Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 43906
Tìm \(n \in N\), biết 3n.2n = 216, kết quả là:
- A. 6
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 43908
Tính \(3\frac{1}{4} + 2\frac{1}{6} - 1\frac{1}{4} + 4\frac{5}{6}\)
- A. \( - \frac{5}{6}\)
- B. \( - \frac{2}{3}\)
- C. \(\frac{3}{8}\)
- D. \(\frac{3}{2}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 43910
Tìm \(n \in N\), biết 2n+2 + 2n = 20, kết quả là:
- A. n=4
- B. n=1
- C. n=3
- D. n=2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 43912
Tính \(\left( {{{15}^5}:{5^5}} \right).\left( {{3^5}:{6^5}} \right) = ?\)
- A. \(\frac{{243}}{{32}}\)
- B. \(\frac{{39}}{{32}}\)
- C. \(\frac{{32}}{{405}}\)
- D. \(\frac{{503}}{{32}}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 43913
Kết quả của phép tính \(\sqrt {16 + 9} - \sqrt {16} - \sqrt 9 \) là :
- A. -2
- B. -1
- C. 0
- D. -3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 43917
Biểu thức 8.25: 16 được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số 2 là :
- A. 22
- B. 2
- C. 23
- D. 24
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 43919
\({\left( {{a^2}{b^3}} \right)^2}\) bằng:
- A. \(2{a^2}{b^3}\)
- B. \({a^4}{b^6}\)
- C. \({a^0}{b^1}\)
- D. \({a^4}{b^5}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 43928
\({\left( {\frac{2}{5}} \right)^6}:{\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} = ?\)
- A. \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^{12}}\)
- B. \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^4}\)
- C. \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^8}\)
- D. \({\left( {\frac{2}{5}} \right)^3}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 43930
Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai của một số. Câu nào sau đây sai?
- A. \(\sqrt {6,0025} = 4,55\)
- B. \(\sqrt {10000} = 100\)
- C. \(\sqrt {{{150}^2}} = 150\)
- D. \(\sqrt {12,5316} = 3,54\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 43931
Cho biết (-3,6).x + (-6,4).x - 1,2 = 8,8. Vậy x bằng?
- A. 1
- B. -7,6
- C. -1
- D. 7,6
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 43932
Biểu thức đại số diễn đạt ý : “Bình phương của tổng a và b’’ là:
- A. . (a + b)2
- B. a2 + b2
- C. a2 + b
- D. a + b2
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 43934
Kết quả của phép tính \(\left( { - \frac{3}{7} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}} + \left( { - \frac{4}{7} + \frac{2}{5}} \right):\frac{{20}}{{21}}\) là :
- A. 2
- B. 0
- C. -1
- D. 1
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 43936
Kết quả của phép tính 2x3 + (-3x3) + \(\frac{{{x^3}}}{2}\) là :
- A. \(\frac{3}{2}{x^3}\)
- B. \(\frac{{{x^3}}}{2}\)
- C. \(\frac{3}{2}{x^3}\)
- D. -\(\frac{{{x^3}}}{2}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 43938
Viết dưới dạng lũy thừa cơ số 10 của 256.84 là
- A. 108
- B. 1012
- C. 1010
- D. 109
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 43940
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- A. Số \(\sqrt 9 \) là căn bậc hai của 3
- B. Số \(\sqrt 9 \) là căn bậc hai của 9
- C. Số \(\sqrt 9 \) là căn bậc hai của 81
- D. Số \(\sqrt 9 \) là căn bậc hai của 18