Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Xác định ý đúng: Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người?
- A. Hiện tượng trương phình của xác động vật
- B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên
- C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở
- D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
-
- A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
- B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
- C. Sự di chuyển của NST về hai cực
- D. Cả A và B đúng
-
- A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
- B. Kéo dài màng tế bào.
- C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
- D. Cả A, B, C.
-
- A. Tế bào vi khuẩn.
- B. Tế bào động vật.
- C. Tế bào thực vật.
- D. Cả A, B, C.
-
- A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
- B. Kéo dài màng tế bào.
- C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
- D. Cả A, B, C.
-
- A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
- B. NST này không có tâm động
- C. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
- D. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
-
- A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
- B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
- C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tếbaò
- D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do?
- A. xảy ra nhân đôi ADN.
- B. có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
- C. ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
- D. cả B và C.
-
- A. tăng gấp đôi.
- B. bằng.
- C. giảm một nửa.
- D. ít hơn một vài cặp.
-
- A. kì giữa.
- B. kì sau.
- C. kì cuối.
- D. tất cả các kì trên.