Báo cáo kết quả thực hành trang 97 Sinh học 10 SGK Chân trời sáng tạo
Báo cáo kết quả thực hành
Học sinh viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM QUAN SÁT TIÊU BẢN PHÂN BÀO Thứ ... ngày ... tháng ... năm ... Nhóm:... Lớp:... 1. Quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân a. Tiến trình thực hiện - Dụng cụ: ... - Mẫu vật: ... b. Hình ảnh quan sát được:
2. Quan sát tiêu bản quá trình giảm phân a. Tiến trình thực hiện: - Dụng cụ:... - Mẫu vật: ... b. Hình ảnh quan sát được:
|
Hướng dẫn giải chi tiết
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM QUAN SÁT TIÊU BẢN PHÂN BÀO
Thứ... ngày ... tháng ... năm ...
Nhóm:...
Lớp: ...
Họ và tên thành viên: ...
1. Quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân
a. Tiến trình thực hiện
- Dụng cụ: Kính hiển vi, phiến kính (lam), lá kính (lamen), đĩa đồng hồ, kẹp, giấy thấm, kim mũi mác, kim nhọn, dao lam, đèn cồn, tranh ảnh các kì phân bào,...
- Hoá chất: Carmin acetic, acetic acid 5 %, nước cất,...
- Mẫu vật: Rễ củ hành, lá cây thài lài tía (cây lẻ bạn),...
b. Hình ảnh quan sát được
Hinh vẽ | Giải thích |
Hình vẽ quá trình nguyên phân |
- Kì trung gian: NST tiến hành nhân đôi. - Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bảo xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động. - Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bảo. - Kì sau: 2 chromatid trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về 2 cực tế bào. - Kì cuối: NST duỗi xoắn nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất |
2. Quan sát tiêu bản quá trình giảm phân
a. Tiến trình thực hiện
- Dụng cụ: Kính hiển vi, phiến kính (lam), lá kính (lamen), đĩa đồng hồ, kẹp, giấy thấm, kim mũi mác, kim nhọn, dao lam, đèn cồn, tranh ảnh các kì phân bào,...
- Hoá chất: Carmin acetic, cồn, acetic acid 5 %, dung dịch Carnoy, HCl 1,5N, aceto-orcein 2 %, nước cất,...
- Mẫu vật: Hoa hành
b. Hình ảnh quan sát được
Hinh vẽ | Giải thích |
Hình vẽ quá trình giảm phân |
Kì trung gian I: NST tiến hành nhân đôi. - Kì đầu I: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biển mất. Trung tử và thoi phân bảo xuất hiện. Thoi phân bảo đính vào 2 phía của tâm động. - Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích của thoi phân bào. - Kì sau I: NST kép di chuyển về cực của tế bào. - Kì cuối I: NST kép duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất. - Kì trung gian II: gần như không có. - Kì đầu II: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bảo xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động. - Kì giữa II: nang trên m-VST co xoắn cực đại và xếp thành một | mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau II: 2 chromatid trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào. - Kì cuối II: NST duỗi xoắn, nằm trong nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất. |
-- Mod Sinh Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 20.1 trang 60 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.2 trang 60 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.3 trang 60 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.4 trang 60 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.5 trang 60 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.6 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.7 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.8 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.9 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.9 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.10 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.11 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 20.12 trang 61 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST