Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 21 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi bị tiêu chảy kéo dài do ăn phải thức ăn bị nhiễm khuẩn, cơ thể sẽ cảm thấy mệt mỏi. Khi đó, chúng ta cần phải cung cấp thật nhiều nước và chất điện giải. Việc cung cấp nước và chất điện giải có vai trò gì?
-
Hình thành kiến thức mới 1 trang 21 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hiện nay, có những nguyên tố nào được tìm thấy trong cơ thể sinh vật?
-
Hình thành kiến thức mới 2 trang 22 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.2 và cho biết cấu trúc của nguyên tử carbon có đặc điểm gì giúp nó trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào.
Hình 5.2. Cấu trúc nguyên tử carbon
-
Hình thành kiến thức mới 3 trang 22 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thiếu Mg sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thực vật?
-
Hình thành kiến thức mới 4 trang 22 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao các nguyên tố vi lượng chiếm một ti lệ rất nhỏ nhưng không thể thiếu?
-
Luyện tập trang 22 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều món"?
-
Hình thành kiến thức mới 5 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 5.3a và cho biết các nguyên tử cấu tạo nên phân tử nước mang điện tích gì. Tại sao? Tính phân cực của phân tử nước là do đâu?
Hình 5.3. Cấu trúc phân tử nước (a) và sự hình thành liên kết hydrogen (b)
-
Hình thành kiến thức mới 6 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào?
Hình 5.3. Cấu trúc phân tử nước (a) và sự hình thành liên kết hydrogen (b)
-
Hình thành kiến thức mới 7 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nước có thể làm dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết?
-
Hình thành kiến thức mới 8 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể? Cho ví dụ.
-
Hình thành kiến thức mới 8 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể? Cho ví dụ.
-
Vận dụng trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
-
Giải Bài tập 1 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng muối?
-
Giải Bài tập 2 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi cơ thể con người bị thiếu sắt, iod và calcium thì có tác hại như thế nào đến sức khoẻ?
-
Giải Bài tập 3 trang 23 SGK Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ bị hỏng rất nhanh. Hãy vận dụng các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu để giải thích và kết luận về vấn đề trên.
-
Giải bài 5.1 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?
A. 92.
B. 25.
C. 30.
D.110.
-
Giải bài 5.2 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ
A. 92.6%.
B. 96,3%.
C. 93,6%.
D. 96,2%.
-
Giải bài 5.3 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nguyên tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống?
A. H.
B. Oxygen.
C. Carbon.
Nước.
-
Giải bài 5.4 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi tìm kiếm sự sống ngoài trái đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây ?
A. Hydrogen.
B. Oxygen.
C. Carbon
D. Nước
-
Giải bài 5.5 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
Môi trường khuếch tán và hòa tan các chất.
Cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.
Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
Thành phần chủ yếu tạo nên tế bào.
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Giải bài 5.6 trang 15 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khi nói về vai trò của các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,...
(2) Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố.
(3) Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hoá các enzyme.
(4) Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Giải bài 5.7 trang 16 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Một nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “ Nên thường xuyên thay đổi các món ăn khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món” Theo em, lời khuyên này nhằm mục đích gì?
-
Giải bài 5.8 trang 16 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa khác nhau giúp tăng chiều cao cho trẻ em hoặc giảm nguy cơ loãng xương cho người trung niên. Các loại sữa này có chứa các thành phần khác nhau tuỳ theo nhà sản xuất nhưng chúng đều có chứa calcium. Hãy giải thích tại sao các loại sữa này đều chứa calcium.
-
Giải bài 5.9* trang 16 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp. Tại sao người ta lại trộn iodine vào muối mà không trộn vào gạo?
-
Giải bài 5.10* trang 16 SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Ở một số vùng, để các cây ăn trái sinh trưởng và phát triển tốt, người ta thường đóng một số cây đinh (sắt, kẽm) vào thân cây. Tại sao?