Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều Bài 8 Cấu trúc của tế bào nhân thực giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 42 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 42 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 42 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
-
Luyện tập 1 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
-
Luyện tập 2 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
-
Tìm hiểu thêm 1 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
-
Tìm hiểu thêm 2 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất
-
Vận dụng trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 43 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 44 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
-
Luyện tập 1 trang 44 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật?
-
Luyện tập 2 trang 44 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào
-
Vận dụng trang 44 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
- Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân
- Bao bọc và bảo vệ nhân
- Chứa chất di truyền
-
Luyện tập 1 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất?
-
Luyện tập 2 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
-
Vận dụng 1 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?
-
Vận dụng 2 trang 45 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ti thể
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?
-
Vận dụng trang 46 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 47 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Chức năng của lục lạp là gì?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 47 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
-
Luyện tập 1 trang 47 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.
-
Luyện tập 2 trang 47 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.9 và phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
-
Luyện tập 3 trang 47 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein
-
Vận dụng 1 trang 48 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
-
Vận dụng 2 trang 48 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 48 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
-
Luyện tập trang 48 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 49 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
-
Vận dụng trang 49 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu vai trò của không bào trung tâm
-
Vận dụng 1 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
-
Vận dụng 2 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 50 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2).
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Vai trò của ribosome là gì?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Hãy kể một số bào quan có ribosome.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Mô tả cấu trúc của ribosome
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng 7 trang 51 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
-
Hình thành kiến thức, kĩ năng trang 52 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
-
Luyện tập trang 52 SGK Sinh học 10 Cánh diều - CD
Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo mẫu bảng 8.1