YOMEDIA
NONE

Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam


Địa hình nước ta là kết hợp của các quá trình địa chất lâu dài trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa nên rất đa dạng và phức tạp. Hãy cùng HOC247 tìm hiểu đặc điểm địa hình của nước ta thông qua nội dung của Bài 2: Địa hình Việt Nam trong chương trình SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Đặc điểm chung của địa hình

Bản đồ địa hình Việt Nam

Hình 1. Bản đồ địa hình Việt Nam

- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế

+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1.000m.

Địa hình đồi núi kéo dài từ bắc vào nam và nối tiếp với vùng đồi núi của các nước láng giềng tạo thành khối liên tục ở phía bắc và phía tây.

Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất liền, phân bố ở phía đông và phía nam.

Các đồng bằng được hình thành do sự bồi đắp phù sa của sông và biển.

 

- Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau

Lãnh thổ Việt Nam hình thành từ giai đoạn Cổ kiến tạo, sau đó bị tác động bởi hoạt động ngoại lực, tạo nên các bề mặt san bằng, thấp và thoải.

Đến Tân kiến tạo, địa hình Việt Nam được nâng lên và phân thành nhiều bậc, từ cao xuống thấp có đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.

Trong các bậc địa hình chính lại chia thành các bậc nhỏ hơn.

Đồi và núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm diện tích lớn nhất trong các bậc địa hình ở Việt Nam.

Địa hình thấp dần từ đất liền ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.

 

- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa 

Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn làm cho quá trình phong hoá xảy ra nhanh và mạnh, tạo nên lớp vỏ phong hoá dày, dễ thấm nước và vụn bở.

Tính chất nhiệt đới ẩm ở các vùng núi đá vôi dẫn đến quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ, tạo nên các hang động và dòng chảy ngầm.

Các quá trình ngoại lực như xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ đã thay đổi bề mặt địa hình.

Các hiện tượng sạt lở đất, đất trượt, đá lở, lũ quét thường xảy ra ở các vùng núi dốc, đặc biệt là những nơi mất lớp phủ thực vật, vào mùa mưa.

 

- Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người

Con người tác động vào địa hình để làm nơi sinh sống và sản xuất.

Các tác động tích cực của con người góp phần bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả sản xuất, tạo nên các môi trường nhân tạo mới, tạo cảnh quan đẹp và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Tuy nhiên, con người cũng có những tác động tiêu cực làm thay đổi bề mặt địa hình và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.

1.2. Đặc điểm các khu vực địa hình

1.2.1. Địa hình đồi núi

- Địa hình đồi núi ở Việt Nam được chia thành 4 khu vực là: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

+ Khu vực Đông Bắc chủ yếu là núi thấp, có các cánh cung núi lớn và đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng.

+ Khu vực Tây Bắc chủ yếu là núi cao, có dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất Việt Nam với đỉnh núi Phan-xi-păng.

+ Khu vực Trường Sơn Bắc chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, có khối núi đá vôi Kẻ Bàng và đỉnh núi Pu Xai Lai Leng.

+ Khu vực Trường Sơn Nam có khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ với các đỉnh núi cao trên 2.000 m.

Một phần cao nguyên Kom Tum

Hình 2. Một phần cao nguyên Kom Tum

1.2.2. Địa hình đồng bằng

- Địa hình đồng bằng phân bố ở phía đông và phía nam Việt Nam, bao gồm đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung.

+ Đồng bằng sông Hồng diện tích khoảng 15,000 km, bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Độ cao vùng trung tâm đồng bằng khoảng 2-4m. Có nhiều đồi núi sót, hệ thống đê sông chia cắt đồng bằng thành các ô trũng và hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng ven biển.

+ Đồng bằng sông Cửu Long diện tích khoảng 40,000 km, bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của sông Mê Công. Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Có nhiều ô trũng lớn, đầm lầy, chịu ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều.

+ Các đồng bằng ven biển miền Trung có tổng diện tích khoảng 15,000 km, hình thành chủ yếu do bồi đắp phù sa của biển. Có nhiều cồn cát lớn và đa phần đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây – đông. Một số đồng bằng có diện tích đáng kể ở các vùng cửa sông lớn.

Vịnh Vĩnh Hy (tỉnh Ninh Thuận)

Hình 3. Vịnh Vĩnh Hy (tỉnh Ninh Thuận)

1.2.3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa

- Địa hình bờ biển của nước ta đa dạng, bao gồm các hiện tượng bồi tụ, mài mòn và xói lở, tạo thành các bãi triều, vũng, vịnh, đầm, phá,...

- Thềm lục địa nước ta nông và mở rộng, đặc biệt ở Bắc Bộ và Nam Bộ, gây ra sự thay đổi địa hình bờ biển và tạo điều kiện cho việc mở rộng diện tích lãnh thổ đất liền.

Bài tập minh họa

Bài 1: Đâu là nét nổi bật của địa hình Việt Nam?

 

Hướng dẫn giải

Việt Nam là một quốc gia với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4), chủ yếu là đồi núi thấp. Diện tích đồng bằng chỉ chiếm khoảng ¼ diện thích lãnh thổ cả nước. Địa hình nước khá đa dạng với những đặc điểm chung do thiên nhiên kiến tạo nên các dãy đồi núi, khí hậu,... 

 

Bài 2: Dãy núi cao nhất nước ta là gì?

 

Hướng dẫn giải

Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất Việt Nam. Dãy Hoàng Liên Sơn có nhiều đỉnh núi cao hơn 2800 m so với mực nước biển trải dài khoảng 180 km theo hướng tây bắc - đông nam. Dãy núi chạy dài đi qua hai tỉnh Lào Cai - Lai Châu và kéo dài đến tận phía tây tỉnh Yên Bái.

Luyện tập Bài 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều

Học xong bài này các em cần biết:

- Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam.

- Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa.

3.1. Trắc nghiệm Bài 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều Chương 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là

    • A. đồi núi.
    • B. đồng bằng.
    • C. hải đảo.
    • D. trung du.
  • Câu 2:

    Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

    • A. Tây - Đông.
    • B. Bắc - Nam.
    • C. Tây Bắc - Đông Nam.
    • D. Đông Bắc - Tây Nam.
    • A. Đồng bằng.
    • B. Đồi núi.
    • C. Cao nguyên.
    • D. Sơn nguyên.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều Chương 1 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 93 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 96 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi mục II.1 trang 98 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi mục II.2 trang 98 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Giải Câu hỏi trang 99 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Luyện tập 1 trang 99 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Vận dụng 2 trang 99 SGK Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 2 Lịch sử và Địa lí 8 Cánh diều

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF