YOMEDIA
NONE

Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió


Với mục đích đồng hành cùng các em học sinh lớp 6, HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió SGK Cánh diều nhằm giúp các em có thể nắm vững kiến thức cũng như tăng thêm hứng thú học tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích nhiều cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khí quyển

a. Khí quyển

- Khí quyển (lớp vỏ khí) là lớp không khí bao bọc quanh trái đất được giữ lại nhờ sức hút của Trái Đất.

- Khí quyển được cấu tạo gồm một số tầng.

- Không khí trong tầng đối lưu bị xáo trộn mạnh và thường xuyên. Tầng đối lưu là nơi sinh ra hầy hết các hiện tượng thời tiết như: Mây, mưa, gió, bão, sét,... có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con người và các sinh vật. Càng lên cao, không khí càng loãng và không thể giữ được nhiều nhiệt nên nhiệt độ giảm dần. Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0.6oC.

- Tầng bình lưu là nơi có lớp ô-zôn ngăn cản phần lớn tia cực tím từ Mặt Trời. Không khi ở tầng bình lưu khô và chuyển động thành luồng ngang càng lên cao nhiệt độ càng tăng do tia sáng mặt trời đốt nóng trực tiếp và lớp ô-zôn hấp thụ bức xạ mặt trời.

- Các tầng cao của khí quyển nằm trên tầng bình lưu, ít ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố tự nhiên và đời sống của con người trên mặt đất.

b. Thành phần của không khí

Thành phần không khí nếu bị thay đổi đến một mức độ nào đó sẽ làm biến đổi khí hậu trên Trái Đất và ảnh hưởng xấu đến đời sống con người. Hiện nay tình trạng ô nhiễm không khó đang gây hại cho sự sống trên bề mặt Trái Đất.

1.2. Các khối khí

- Không khí ở phía dưới thuộc tầng đối lưu chịu ảnh hưởng của mặt tiếp xúc đã hình thành các khối khí.
Mỗi khối khí được phát sinh ở một khu vực xác định và mang đặc tính riêng phù hợp với nơi phát sinh ra chúng.

- Để phân biệt các khối khí người ta dựa vào vĩ độ trung bình của nơi phát sinh.

- Dựa vào nhiệt đố, khối khí được chua thành khối khí lạnh và khối khí nóng.

- Dựa vào bề mặt tiếp xúc, khối khí được chia ra thành khối khí đại dương và khối khí lục địa. Khối khí lục địa có tính chất khô, còn khối khí đại dương có tính chất ẩm.

- Do vậy những khối khí ở xích đạo có đặc điểm nóng và ấm còn các khối khí cực có đặc điểm khô và lạnh.

1.3. Khí áp và gió

Sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất được gọi là khí áp. Khí áp tiêu chuẩn là khí áp ở mực nước biển. Ở 0oC, tương đương 1013mb(mi-li-ba) hay 1013 hPa (hec-to-pa-scan). Trị số khí áp lớn hơn khí áp tiêu chuẩn là áp cao, còn áp thấp hơn khi nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, khí áp sẽ giảm, khi nhiệt độ giảm là không khí co lại, khí áp sẽ tăng. Dụng cụ để đo khí áp được gọi là khí áp kế.

- Trên bề mặt Trái Đất có các đai áp cao và các đai áp thấp. Thực tế các đai khí áp không kéo dài liên tục mà bị chia cắt ra từng khi riêng biệt do ảnh hưởng của lục địa và đại dương.

- Gió là sự di chuyển của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
-Trên Trái Đaasrr có một số loại gió thổi thường xuyên.

- Ngoài ra, trên Trái Đất còn có một số loại gió khác như: gió mùa, gió đất, gió biển, gió phơn.

- Từ xa xưa, người ta đã biết lợi dụng sức gió để đẩy thuyền buồm, để quay cánh quạt cảu cối xay gió. Ngày nay, con người đã và đang xây dựng các nhà máy điện dùng sức gió, đây là nguồn năng lượng vô tận và không gây ô nhiễm môi trường.

Bài tập minh họa

2.1. Khí quyển

1. Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy lập bảng mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển.

2. Dựa vào hình 13.2, hãy cho biết không khí gồm những thành phần nào.

3. Khí ô-xy, hơi nước, khí cac-bo-nic tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò rất lớn. Hãy cho biết vai trò của khí ô-xy, hơi nước và khí cac-bo-nic đối với đời sống và sản xuất của con người.

Hướng dẫn giải:

1. Quan sát hình 13.1 và nghiên cứu thông tin trong SGK.

2. Quan sát hình 13.2 để trả lời câu hỏi.

3. Vận dụng kiến thức của bản thân và tìm kiếm thông tin trên internet, tài liệu khác.

Lời giải chi tiết:

1. Đặc điểm các tầng khí quyển

2. Thành phần của không khí

- Khí ni-tơ: 1%

- Khí ô-xy: 21%.

- Hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.

3. Vai trò của khí ô-xy, hơi nước và khí cac-bo-nic

- Khí ô-xy: chất cần thiết cho sự cháy và hô hấp của động vật.

- Hơi nước: nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mưa, mây,...

- Khí cac-bo-nic: khí cac-bo-nic kết hợp với nước, ánh sáng và năng lượng mặt trời để cây xanh quang hợp tạo nên chất hữu cơ và ô-xy - những dưỡng chất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất.

2.2. Các khối khí

Hãy cho biết đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương.

Hướng dẫn giải:

Nghiên cứu nội dung trong SGK phần Các khối khí.

Lời giải chi tiết

Đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương là: Nóng và ẩm.

2.3. Khí áp và gió

Đọc thông tin và quan sát hình 13.5, hãy:

- Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất. Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?

- Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Nhận xét sự phân bố của các loại gió đó.

Hướng dẫn giải:

Nghiên cứu nội dung trong SGK phần Khí áp và gió và quan sát hình 13.5.

Lời giải chi tiết:

- Các đai khí áp trên Trái Đất:

+ 2 đai áp cao địa cực

+ 2 đai áp thấp ôn đới

+ 2 đai áp cao cận nhiệt đới

+ Đai áp thấp xích đạo

=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực.

- Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: 

+ Gió Tín phong

+ Gió Tây ôn đới

+ Gió Đông cực

=> Nhận xét: 

+ Gió Tín phong: Thổi từ đai áp cao cận nhiệt đới về đai áp thấp xích đạo ở cả 2 bán cầu. Ở bán cầu Bắc gió hướng đông bắc, ở bán cầu Nam gió hướng đông nam.

+ Gió Tây ôm đới: Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về đai áp thấp ôn đới ở cả 2 bán cầu. Ở bán cầu Bắc gió hướng tây nam, ở bán cầu Nam gió hướng tây bắc.

+ Gió Đông cực: Thổi từ áp cao địa cực về đai áp thấp ôn đới ở cả 2 bán cầu. Ở bán cầu Bắc gió hướng đông bắc, ở bán cầu Nam gió hướng đông nam.

 Luyện tập

Sau bài học này, các em có thể đạt được những yêu cầu sau:

+ Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu, hiểu được vai trò của oxi, hơi nước và khí cacbobic.
+ Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.
+ Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
+ Biết cách sử dụng khí áp kế.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 4 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều Chương 4 Bài 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều

Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều

Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều

Giải bài 4 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều

Giải bài 1 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 2 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 3 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 4 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 5 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 6 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 7 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 8 trang 68 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Giải bài 9 trang 68 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD

Hỏi đáp Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON