-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó.
-
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Quan sát hình 13.5, hãy hoàn thành bằng mô tả đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất theo mẫu sau:
Loại gió/ Đặc điểm
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Gió tín phong
?
?
Gió Tây Ôn Đới
?
?
Gió Đông Cực
?
?
-
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Hãy tìm kiếm thông tin trên Internet với câu hỏi "Tại sao máy bay thương mại thương bay ở độ cao trên 10 000 m" và tìm hai lí do liên quan đến đặc điểm khí quyển để trả lời cho câu hỏi này.
-
Giải bài 4 phần Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Cánh diều
Quan sát bức ảnh bên và cho ý kiến của mình về hành động nhóm bếp than tổ ong trên hè phố.
-
Giải bài 1 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Không khí ở tầng đối lưu không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung 80% khối lượng của khí quyển.
B. Tập trung 99% hơi nước trong khí quyển.
C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng.
D. Không khí bị xáo trộn mạnh và thường xuyên.
-
Giải bài 2 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
-
Giải bài 3 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Càng lên cao nhiệt độ càng tăng là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
-
Giải bài 4 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Đai áp thấp ôn đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?
A. 30o.
B. 60o.
C. 90o.
D. 0o.
-
Giải bài 5 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Đai áp cao cận nhiệt đới nằm ở khoảng vĩ độ nào sau đây?
A. 30o.
B. 60o.
C. 0o.
D. 90o.
-
Giải bài 6 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng 90o về khoảng 60o độ được gọi là gió
A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. địa phương.
-
Giải bài 7 trang 67 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
a) Hãy trình bày sự hình thành các khối khí.
b) Dựa vào đâu để phân chia thành các khối khí nóng, lạnh; các khối khí đại dương, lục địa?
-
Giải bài 8 trang 68 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Cho bảng số liệu sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí.
b) Hãy cho biết vai trò của các thành phần không khí đối với đời sống và sản xuất của con người.
-
Giải bài 9 trang 68 Sách bài tập Địa lí 6 Cánh diều - CD
Hoàn thành bảng thông tin về đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc theo mẫu sau:
Bảng 13.2. Đặc điểm các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất ở bán cầu Bắc
Loại gió
Đặc điểm
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
Phạm vi hoạt động
Hướng gió