Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 6 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 13 SGK Lịch sử 6
Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông.
-
Bài tập 2 trang 13 SGK Lịch sử 6
Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
-
Bài tập 3 trang 13 SGK Lịch sử 6
Ở các nước phương Đông, nhà vua có những quyền hành gì?
-
Bài tập 1.1 trang 10 SBT Lịch Sử 6
Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên là
A. thiên niên kỉ V - IV TCN
B. thiên niên kỉ IV - III TCN
C. thiên niên kỉ III TCN.
D. thiên niên kỉ I TCN.
-
Bài tập 1.2 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Nguyên nhân các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm đầu tiên ở phương Đông, trên lưu vực của các dòng sông lớn là
A. do nhu cầu chống giặc ngoại xâm.
B. do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai phì nhiêu và mềm xốp, lượng mưa đều đặn)
C. cư dân biết sử dụng đồ sắt từ rất sớm.
D. các dòng sông bồi đắp lượng phù sa lớn.
-
Bài tập 1.3 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng nghề
A. săn bắn, hái lượm.
B. thủ công.
C. nông.
D. buôn bán.
-
Bài tập 1.4 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Cư dân ở các quốc gia cổ đại phương Đông liên kết, gắn bó với nhau trong công xã để
A. chống ngoại xâm.
B. làm thuỷ lợi (đắp đê, đào kênh máng...).
C. chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.
D. làm nghề nông.
-
Bài tập 1.5 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Lực lượng chiếm bộ phận đông đảo nhất, giữ vai trò to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. nông nô.
B. nông dân công xã.
C. nông dân tự do.
D. lệ nông.
-
Bài tập 1.6 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Đứng đầu giai cấp thống trị ở phương Đông cổ đại là
A. tầng lớp tăng lữ.
B. chủ ruộng đất.
C. đông đảo quý tộc, quan lại.
D. vua chuyên chế.
-
Bài tập 1.7 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất
A. dân chủ chủ nô.
B. dân chủ rộng rãi.
C. chuyên chế trung ương tập quyền (chuyên chế cổ đại).
D. độc tài quân sự.
-
Bài tập 1.8 trang 11 SBT Lịch Sử 6
Các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm
A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc, Hi Lạp, Rô-ma.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.
-
Bài tập 2 trang 12 SBT Lịch Sử 6
Hãy nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A:
1.Vua ở Trung Quốc gọi là
2. Vua ở Ai Cập gọi là
3. Đứng đầu bộ máy quan lại ở Trung Quốc cổ đại là
4. Đứng đầu bộ máy quan lại ở Ai Cập cổ đại là
5. Vua ở Lưỡng Hà gọi là
Cột B:
a) En-si
b) Thiên tử
c) Vi-di-a
d) Pha-ra-ông
e) Thừa tướng
g) Lãnh chúa
-
Bài tập 3 trang 12 SBT Lịch Sử 6
Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào các chỗ trống (...) trong các câu sau đây.
A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở .................... ngày nay
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối ........... đến đầu................. TCN.
C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là............Họ nhận ruộng đất ở .............để cày cấy, phải nộp một phần thu hoạch và.............. không công cho bọn........
D. Tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế trong xã hội gọi là...........
E. Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc, đó là các quyền :................ Vua còn được coi là Người.............
-
Bài tập 4 trang 12 SBT Lịch Sử 6
Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?