Câu hỏi 2 mục I.2 trang 120 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 19.3 em hãy nêu nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ.
Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi 2 mục I.2
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục I.2 SGK.
B2: Quan sát hình 19.3 qua đó xác định được:
+ Mỗi ngữ hệ lại có những nhóm ngôn ngữ khác nhau
+ Mỗi nhóm ngôn ngữ lại có hệ thống các dân tộc riêng
Lời giải chi tiết:
- Các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, H’Mông – Dao, Hán – Tạng, Thái – Kadai.
- Mỗi ngữ hệ lại có các nhóm ngôn ngữ khác nhau, trong đó dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm số lượng đông đảo.
- Các nhóm ngôn ngữ thuộc các ngữ hệ khác chiếm số lượng ít, điều này chứng tỏ đại bộ phận dân tộc Việt thuộc ngữ hệ Nam Á trong đó nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm đại đa số.
-- Mod Lịch Sử 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Câu hỏi mục I.1 trang 119 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục I.2 trang 120 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi mục II.1 trang 123 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 1 mục II.2 trang 125 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 2 mục II.2 trang 125 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Câu hỏi 3 mục II.2 trang 125 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 1 trang 126 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Luyện tập 2 trang 126 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 1 trang 126 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vận dụng 2 trang 126 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 1 trang 123 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 2 trang 123 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 3 trang 124 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 4 trang 126 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 5 trang 127 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 6 trang 127 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải Câu 7 trang 128 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST