Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 6 Bài 12 Văn minh Đại Việt giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Giải câu hỏi 1 trang 109 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hiểu thế nào về khái niệm văn minh Đại việt?
-
Giải câu hỏi 2 trang 109 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy phân tích cơ sở hình thành văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất. Vì sao?
-
Giải câu hỏi trang 110 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu khái quát tiến trình phát triển văn minh Đại Việt qua các triều đại thông qua trục thời gian.
-
Giải câu hỏi trang 111 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
-
Giải câu hỏi 1 trang 114 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.
-
Giải câu hỏi 2 trang 114 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
-
Giải câu hỏi trang 116 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
-
Giải câu hỏi 1 trang 117 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?
-
Giải câu hỏi 2 trang 117 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?
-
Giải câu hỏi trang 118 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
-
Giải câu hỏi 1 trang 120 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.
-
Giải câu hỏi 2 trang 120 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?
-
Giải câu hỏi trang 121 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học, kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.
-
Giải câu hỏi 1 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy nêu nhận xét về một số ưu điểm, hạn chế của văn minh Đại Việt.
-
Giải câu hỏi 2 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy phân tích ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử Việt Nam.
-
Luyện tập 1 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý sau:
Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Ý nghĩa, giá trị -
Luyện tập 2 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chứng minh những thành tựu văn minh Đại Việt là sự kế thừa, phát triển các thành tựu của nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam và tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng từ bên ngoài.
-
Luyện tập 3 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Có ý kiến cho rằng, văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
-
Vận dụng 1 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Theo em, mỗi cá nhân cần làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị của những thành tựu văn minh Đại Việt trong thời đại ngày nay?
-
Vận dụng 2 trang 122 SGK Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm, tổ và xây dựng bài thuyết trình rồi trình bày trước lớp.
-
Giải Bài tập 1 trang 73 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây.
1. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
A. Thời kì Bắc thuộc.
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
2. Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
A. kinh tế hướng ngoại.
B. kinh tế hướng nội.
C. độc tôn Nho giáo.
D. tính thống nhất.
3. Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
4. "Tam giáo đồng nguyên" là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.
B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.
C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.
D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.
5. Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần.
D. Thời Lê sơ.
6. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (......) để hoàn thiện câu dưới đây.
“Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng...... Và bước đầu Tiêp xúc với văn minh......”.
A. dân gian hoá/Ấn Độ.
B. cung đình hoá/phương Tây.
C. dân gian hoá/phương Đông.
D. dân gian hoá/phương Tây.
7. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tính đa dạng.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bản địa.
D. Tính vùng miền.
8. Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?
A. Tập quyền thân dân.
B. Quan liêu.
C. Chuyên chế.
D. Phân quyên.
9. Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.
A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.
B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.
C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.
D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.
10. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
A. Lễ Tịch điền.
B. Lễ cúng cơm mới.
C. Lễ cầu mùa.
D. Lễ đâm trâu.
11. Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
A. Trọng nông.
B. Bế quan toả cảng.
C. Trọng thương.
D. Ức thương.
12. Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
13. “Những kẻ ăn trộm trâu của công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con".
(Trích Chiếu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I,
NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
14. Cục Bách tác là tên gọi của:
A. các xưởng thủ công của Nhà nước.
B. cơ quan quản lí việc đắp đê.
C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
D. cơ quan biên soạn lịch sử.
Phương pháp giải:
Đọc mục 3-b SGK Lịch sử 10 trang 112.
Lời giải chi tiết:
Cục Bách tác là tên gọi của các xưởng thủ công của Nhà nước.
=> chọn A.
15. Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.
16. Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV - XIX?
A. Phật giáo.
B. Công giáo.
C. Nho giáo.
D. Đạo giáo.
17. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Truyền đạo.
B. Giáo dục.
C. Sáng tác văn học.
D. Sử dụng trong cung đình.
18. Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
19. Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
A. Đúc đồng.
B. Điêu khắc gỗ.
C. Gốm sứ.
D. Tranh dân gian.
20. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
A. Múa rối.
B. Ca trù.
C. Kịch nói.
D. Chèo.
21. Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của
A. sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.
B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
C. sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.
D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
22. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (......), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.
A. nông nghiệp độc canh cây lúa
B. hướng biển
C. nông nghiệp lúa nước
D. thương nghiệp
-
Giải Bài tập 2 trang 76 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy xác định câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây.
A. Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX là một cơ sở để văn minh Đại Việt phát triển.
B. Văn minh sông Hồng, văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam là cội nguồn của văn minh Đại Việt.
C. Đặc trưng của văn minh Đại Việt thời nhà Nguyễn là tính thống nhất.
D. Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở “tam giáo đồng nguyên”.
E. Thiết chế chính trị được các triều đại phong kiến Đại Việt xây dựng trên cơ sở tiếp thu mô hình chính trị của Trung Quốc và Ấn Độ.
G. Văn minh Đại Việt phát triển dựa trên nền nông nghiệp lúa nước và văn hoá xóm làng.
H. Một trong những điểm nổi bật của văn minh Đại Việt là có nhiều phát minh khoa học, kĩ thuật có ảnh hưởng thế giới.
I. Văn minh Đại Việt là kết tinh của trí tuệ con người Việt Nam trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn minh bên ngoài.
K. Hạn chế của văn hoá Việt Nam truyền thống là ít tạo động lực phát triển, sáng tạo của mỗi cá nhân.
L. Trong kỉ nguyên Đại Việt, kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều được coi trọng, đề cao.
-
Giải Bài tập 3 trang 77 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép các ý ở cột A với cột B cho phù hợp nội dung lịch sử.
3.1. Các bộ luật trong lịch sử thời kì cổ - trung đại
3.2. Các làng nghề gốm nổi tiếng
3.3. Một số công trình lịch sử, địa lí nổi tiếng
-
Giải Bài tập 4 trang 78 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Bảo vật quốc gia là những hiện vật có giá trị văn hoá, lịch sử to lớn được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận. Đến tháng 12 - 2021 đã có 10 đợt công nhận Bảo vật quốc gia. Trong đợt 1 (10 - 2012), Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định công nhận 30 hiện vật sau đây là Bảo vật quốc gia: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ; Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cõng nhau thổi khèn; Cây đèn đồng hình người quỳ; Trống đồng Cảnh Thịnh; Ấn đồng “Môn Hạ Sảnh Ấn”; Bình gốm hoa lam vẽ thiên nga; cuốn Đường Kách mệnh; Tác phẩm Ngục trung nhật kí, Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Bản thảo Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng thần Vi-snu; Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần Su-ri-a; Tượng Bồ tát Ta-ra; Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu; Tượng Phật A Di Đà; Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay; Bộ Cửu vị thần công; Bộ Cửu đỉnh; Pháo cao xạ 37 mm; Máy bay Mic 21 F96, số hiệu 5121; Sổ trực ban chiến dịch Hồ Chí Minh; Xe tăng T59, số hiệu 843; Xe tăng T59, số hiệu 390.
(Nguồn: Cục Di sản văn hoá)
Dựa vào các kiến thức đã học trong Chủ đề 6 và các tư liệu khác, em hãy:
4.1. Lựa chọn các Bảo vật quốc gia trên đây liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858).
4.2. Lập bảng thông tin về các Bảo vật quốc gia ở mục 4.1 theo gợi ý dưới đây.
-
Giải Bài tập 5 trang 78 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
“Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước...
(Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409)
Bằng những dữ kiện có chọn lọc, em hãy chứng minh nhận định trên.
-
Giải Bài tập 6 trang 79 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy cho biết hình ảnh dưới đây là công trình gì? Công trình này cho em biết gì về những thành tựu văn minh Đại Việt.