Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 6 Văn minh Ai Cập cổ đại giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I.1 trang 28 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hiểu như thế nào về nhận định của sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”
-
Câu hỏi mục I.2 trang 28 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại
-
Câu hỏi mục I.3 trang 29 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 6.3, em hãy xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại.
-
Câu hỏi 1 mục II.1 trang 29 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thế nào là chữ tượng hình? Giá trị của chữ tượng hình Ai Cập cổ đại là gì?
-
Câu hỏi 2 mục II.1 trang 29 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a đồ sộ thời cổ đại khiến em suy nghĩ điều gì?
-
Câu hỏi 1 mục II.2 trang 30 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên?
-
Câu hỏi 2 mục II.2 trang 30 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại?
-
Câu hỏi mục II.3 trang 31 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Theo em, tại sao người Ai Cập lại rất giỏi về khoa học tự nhiên và kỹ thuật?
-
Câu hỏi mục II.4 trang 31 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Người A-rập có câu nói: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp”. Em có nhận xét gì về câu nói trên.
-
Luyện tập 1 trang 33 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy nêu cơ sở hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại
-
Luyện tập 2 trang 33 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Lập bảng tìm hiểu một thành tựu tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập cổ đại theo gợi ý sau
STT
Lĩnh vực
Tên thành tựu
Ý nghĩa
1
?
?
?
2
?
?
?
-
Vận dụng 1 trang 33 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy kể tên những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn giá trị sử dụng trong thực tiễn đến ngày nay. Phân tích ý nghĩa và giá trị của những thành tựu đó.
-
Vận dụng 2 trang 33 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy chọn và giải mã ba trong số các biểu tượng sau đây của nền văn minh Ai Cập cổ đại
-
Giải Câu 1 trang 29 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 6.1 trong SGK, em hãy xác định nơi hình thành nền văn minh Ai Cập. Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành và phát triển văn minh Ai Cập cổ đại. Vì sao sử gia Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”?
-
Giải Câu 2 trang 29 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế Ai Cập cổ đại? Quan sát Hình 6.1, em hãy mô tả một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại. Nhận xét đặc trưng cơ bản của kinh tế Ai Cập thời kì này.
a. Điều kiện tự nhiên tác động
b. Một số hoạt động kinh tế
c. Đặc trưng kinh tế cơ bản
-
Giải Câu 3 trang 30 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát hình 6.3 trong SGK, xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính? Giải thích
- Tầng lớp thống trị
- Tầng lớp bị trị
- Lực lượng sản xuất chính
-
Giải Câu 4 trang 30 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nhận xét về cơ cấu nhà nước cổ đại ở Ai Cập. Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập
- Nêu nhận xét
- Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập
-
Giải Câu 5 trang 31 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thế nào là chữ tượng hình? Nêu ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ.
- Chữ tượng hình là:
- Ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ:
-
Giải Câu 6 trang 31 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên? Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại?
-
Giải Câu 7 trang 31 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Nêu hiểu biết cá nhân về kim tự tháp Ai Cập. Theo em, nhận định: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp” có đúng không? Vì sao?
-
Giải Câu 8 trang 32 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
a. (9 chữ cái). Kì quan thế giới cổ đại duy nhất còn lại.
b. (6 chữ cái): Nhân vật b huyền thoại ở Ai Cập mình: người đầu sư tử.
c. (7 chữ cái): Tên loại e cây được người Ai Cập sửa dụng để chế tạo giấy viết.
d. (6 chữ cái): Tên vị thần: sông Nin (Nile).
e. (9 chữ cái): Chữ viết CV của người Ai Cập.
g. (5 chữ cái): Loại cây lương thực chính của Ai Cập.
h. (9 chữ cái): Nữ hoàng nổi tiếng của Ai Cập thời kì Hậu vương quốc.
i. (10 chữ cái): Ngành kinh tế chính của đa số các quốc gia cổ đại phương Đông.
Ô chữ chủ (8 chữ cái):“Dòng sông của sự sống", gắn liền với những giá trị văn minh Ai Cập là ........................................................
CLEOPAC
-
Giải Câu 9 trang 32 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành bảng thống kê theo từng lĩnh vực những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn giá trị đến hiện nay.
-
Giải Câu 10 trang 33 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Nhà nước cổ đại ra đời sớm nhất ở phương Đông là
A. Ba Tư.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
2. Cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn vì ở đây có
A. lãnh thổ rộng lớn, đất đai mềm xốp, dễ canh tác.
B. khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện để buôn bán.
C. địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
D. khí hậu ấm nóng, không có lũ lụt, thiên tai, hạn hán.
3. Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu nào dưới đây?
A. Thương nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Đánh bắt cá.
4. Mục đích chính để cư dân Ai Cập cổ đại liên kết thành liên minh công xã là
A. làm công tác thủy lợi.
B. chống ngoại xâm.
C. phát triển thủ công nghiệp.
D. phát triển thương nghiệp.
5. Vì sao nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển.
B. Cư dân sống tập trung trên đồng bằng ven biển.
C. Cư dân sống phân tán, cần phải liên kết với nhau để sản xuất.
D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi, cần phải liên kết với nhau.
6. Các tầng lớp xã hội chính của xã hội Ai Cập cổ đại gồm
A. vua, quan lại, nông dân lĩnh canh.
B. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
C. vua, nông dân tự canh, nô lệ.
D. quý tộc, bình dân, nô lệ.
7. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Ai Cập cổ đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
8. Tính chất của nhà nước Ai Cập cổ đại là nhà nước
A. chuyên chế tập quyền.
B. chuyên chế tản quyền.
C. chiếm hữu nô lệ.
D. dân chủ cổ đại.
9. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là ai?
A. Quý tộc.
B. Pha-ra-ông (Pharaoh)
C. Chấp chính quan.
D. Tù trưởng.
10. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Công xã nguyên thủy.
D. Liên minh công xã.
11. Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
D. Cúng tế các vị thần linh.
12. Chữ viết Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu
A. quản lí hành chính.
B. ghi chép và lưu trữ tri thức.
C. trao đổi buôn bán.
D. đo đạc, phân chia ruộng đất.
13. Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì?
A. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại.
B. Phát triển kinh tế, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh trí tuệ.
C. Ghi chép lại những kinh nghiệm của con người về đời sống.
D. Ghi chép lại hiểu biết của con người về tự nhiên và xã hội.
14. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Lụa.
B. Thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-pi-rút (papyrus).
15. Vì sao những tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại?
A. Do nhu cầu chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. Do nhu cầu tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. Do nhu cầu tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
16. Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a (Alexandria) ở Ai Cập thời cổ đại cho thấy người Ai Cập cổ
A. rất chuộng nghệ thuật.
B. thích chơi sách.
C. rất trân trọng và giữ gìn tri thức.
D. rất muốn làm những điều khác lạ.