Hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 3 Sử học với các lĩnh vực khoa học khác giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Câu hỏi mục I trang 15 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Quan sát Hình 3.1 và dựa vào thông tin trong bài học, em hãy giải thích vì sao Sử học là môn khoa học có tính liên ngành.
-
Câu hỏi 1 mục II trang 16 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử học hỗ trợ tích cực cho các ngành khoa học xã hội và nhân văn như thế nào? Vì sao Sử học có khả năng hỗ trợ như vậy?
-
Câu hỏi 2 mục II trang 16 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các hình 3.2, 3.3, 3.4 cho thấy mối liên hệ gì giữa Sử học và các ngành khoa học xã hội nhân văn khác.
-
Câu hỏi mục III.1 trang 16 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử học có vai trò như thế nào đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
-
Câu hỏi mục III.2 trang 17 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ có vai trò đối với Sử học?
-
Luyện tập trang 17 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Thống kê các hình ảnh trong bài học (từ Hình 3.2 đến Hình 3.5) theo mẫu sau:
STT
Hiện vật, di tích lịch sử
Các ngành khoa học có liên quan
1
?
?
2
?
?
…
?
?
-
Vận dụng trang 17 SGK Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy tìm hiểu và trình bày một số ví dụ về sự hỗ trợ của Sử học đối với khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội nhân văn
-
Giải Câu 1 trang 13 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy xác định các câu dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) về nội dung lịch sử. Ghi Đ hoặc S vào
A. Các nhà sử học dựa vào ngành Cổ sinh học và Khảo cổ học để phục dựng lại lịch sử.
B. Các nhà sử học dựa vào các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để phục dựng lại lịch sử.
C. Các nhà sử học dựa vào các nguồn sử liệu: gốc, chữ viết, truyền miệng,… để phục dựng lại lịch sử.
D. Các nhà sử học dựa vào trí tưởng tượng, phán đoán cá nhân về các nguồn sử liệu để phục dựng lại lịch sử.
-
Giải Câu 2 trang 13 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
………(1)……….. là các ngành nghiên cứu con người và xã hội loài người, cách con người tương tác với nhau, phát triển thành văn hóa và ảnh hưởng đến thế giới ………(2)…….. là khoa học xã hội, có đối tượng nghiên cứu rộng, phản ánh đầy đủ bức tranh toàn diện của đời sống con người và xã hội loài người.
-
Giải Câu 3 trang 13 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy giải các ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ
-
Giải Câu 4 trang 14 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành bảng dưới đây:
-
Giải Câu 5 trang 15 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hoàn thành sơ đồ dưới đây:
-
Giải Câu 6 trang 15 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Các tác phẩm trong hình dưới đây có được xem là tác phẩm lịch sử không? Giải thích. Em hãy rút ra vai trò của lịch sử với ngành khoa học tự nhiên thông qua các tác phẩm này.
-
Giải Câu 7 trang 16 SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. Sử học là môn khoa học có tính chất liên ngành vì
A. phạm vi nghiên cứu nhỏ hẹp và phức tạp.
B. lĩnh vực nghiên cứu đơn giản.
C. đối tượng nghiên cứu đa dạng và toàn diện.
D. đối tượng nghiên cứu hẹp và sâu.
2. Việc sử dụng tri thức từ các ngành khoa học khác nhau để nghiên cứu giúp Sử học giải quyết vấn đề một cách
A. toàn diện, cụ thể và chính xác.
B. toàn diện và chính xác tuyệt đối.
C. cụ thể và đơn giản.
D. đơn giản và hiệu quả.
3. Với các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, Sử học có khả năng
A. hợp nhất.
B. liên kết.
C. nghiên cứu độc lập.
D. hợp nhất từng ngành.
4. Với các khoa học xã hội và nhân văn khác, Sử học không có khả năng nào dưới đây?
A. Cung cấp thông tin về bối cảnh hình thành, phát triển.
B. Xác định rõ những nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển.
C. Dự báo xu hướng vận động phát triển trong tương lai.
D. Xử lí dữ liệu, hỗ trợ kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, hiện đại để tiếp cận.
5. Giá trị quan trọng của Sử học với sự phát triển các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ thể hiện qua nội dung nào dưới đây?
A. Cung cấp thông tin quá khứ, hiện tại về bối cảnh hình thành, phát triển.
B. Xác định không gian, bối cảnh lịch sử, vị trí, vai trò hình thành, phát triển.
C. Rút ra đặc điểm, bài học kinh nghiệm, nguyên nhân thành công và thất bại, làm cơ sở phát triển trong tương lai.
D. Góp phần cung cấp những tri thức, kĩ thuật và xử lí dữ liệu, hỗ trợ các phương pháp tiên tiến, hiện đại để tiếp cận.
6. Việc sử dụng tri thức từ ngành khoa học tự nhiên để nghiên cứu, giúp Sử học thực hiện chức năng, nhiệm vụ nào?
A. Khoa học.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Xã hội.
7. Việc sử dụng tri thức từ ngành khoa học tự nhiên và công nghệ trong nghiên cứu Sử học giúp nhận thức được đặc điểm nào dưới đây của con người trong quá trình vận động và phát triển của xã hội?
A. Sự sáng tạo.
B. Tính kỉ luật.
C. Tính cộng đồng.
D. Sự liên kết.
8. Hai chức năng cơ bản của Sử học là
A. chức năng khoa học và chức năng xã hội.
B. chức năng chính trị và chức năng xã hội.
C. chức năng chính trị và chức năng kinh tế.
D. chức năng khoa học và chức năng kinh tế.
9. Hai nhiệm vụ chủ yếu của Sử học là
A. dự báo xu hướng vận động và phát triển trong tương lai.
B. trang bị kiến thức khoa học và giáo dục, nêu gương.
C. xác định và kiểm chứng các nhân tố tác động đến quá trình phát triển.
D. xác định không gian và bối cảnh lịch sử hình thành, phát triển xã hội.
10. Ba nguyên tắc cơ bản của Sử học là
A. khách quan, trung thực và tiến bộ.
B. tổng hợp, toàn diện và cụ thể.
C. khách quan, tổng hợp và toàn diện.
D. tổng hợp, toàn diện và trung thực.