Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 5 Bài 5: Đo chiều dài giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Câu hỏi mở đầu trang 17 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác ta phải làm gì?
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 17 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
a) Độ cao cửa sổ trong phòng học
b) Độ sâu của một hồ bơi
c) Chu vi của quả cam
d) Độ dày của cuốn sách
e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế
-
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định GHĐ và ĐCNN của các thước đo trong hình 5.2.
-
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?
a) Bước chân của em
b) Chu vi ngoài của miệng cốc
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học
d) Đường kính trong của miệng cốc
e) Đường kính ngoài của ống nhựa
-
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
1. Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?
2. Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.
-
Trả lời Hoạt động mục 3 trang 18 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Đo chiều dài và độ dày của quyển sách Khoa học tự nhiên 6.
-
Giải bài 5.1 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Có 4 loại thước hình 5.1 a,b, c, d
Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các loại đối tượng sau:
1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa ( SGK) KHTN 6.
2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6.
3. Chiều rộng phòng học.
4. Chiều cao của tủ sách.
5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ.
6. Vòng eo của cơ thể người.
-
Giải bài 5.2 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo ( Hình 5.2). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
-
Giải bài 5.3 trang 9 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Khi dùng thước thẳng và com pa để đo đường kính ngoài của miệng cốc ( Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc ( Hình 5.3b).
-
Giải bài 5.4 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 x 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước; một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m ( Hình 5.4). Em sẽ dùng thước nào cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?
-
Giải bài 5.5 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng. Em sẽ dùng thước nào để đo:
a) Chu vi ngoài của miệng cốc?
b) Độ sâu của cốc?
c) Đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc?
d) Độ dày của miệng cốc?
-
Giải bài 5.6 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3. Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
-
Giải bài 5.7 trang 10 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
A. 10,2 cm3 B. 10,50 cm3
C. 10,5 cm3 D. 10 cm3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
-
Giải bài 5.8 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 38 cm3 B. 50 cm3
C. 12 cm3 D. 51 cm3
b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 10,2 cm3
B. 10,50 cm3
C. 10 cm3
D. 10,25 cm3
-
Giải bài 5.9 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.
a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
b) Nếu có một khóa nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích là 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
-
Giải bài 5.10 trang 11 SBT KHTN 6 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10). Hãy nêu một phương án để xác định gần đúng thể tích của một viên bi. Tiến hành thí nghiệm ở nhà và báo cáo kết quả.