Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. 1,24 gam
- B. 6,28 gam
- C. 1,96 gam
- D. 3,4 gam.
-
- A. H2, Li, O2, Ag
- B. H2, Li, O2, Cu
- C. H2, Na, O2, Mg.
- D. H2, Li, O2, Hg.
-
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường.
- B. Phân tử N2 có liên kết ba giữa 2 nguyên tử.
- C. Phân tử N2 còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết.
- D. Phân tử N2 có năng lượng liên kết lớn.
-
- A. N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với H2, kim loại.
- B. N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với O2.
- C. N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với O2.
- D. N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh và hydrogen, thể hiện tính khử khi tác dụng với O2.
-
- A. O2
- B. S
- C. F2
- D. O3
-
- A. Sulfur tà phương (Sα) bền hơn sulfur đơn tà (Sβ) ở nhiệt độ thường.
- B. Trong hợp chất, sulfur có số oxi hóa -2, +2, +4, +6.
- C. Sulfur thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim (F2, O2, Cl2, …).
- D. Mercury (Hg) có thể tác dụng với sulfur ở nhiệt độ thường.
-
- A. S ( Z=16)
- B. Ne (Z=10)
- C. O (Z=8)
- D. Cl (Z=17)
-
Câu 8:
Khi làm vỡ nhiệt kế mercury, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom mercury có hiệu quả nhất?
- A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác.
- B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ.
- C. Lấy bột sulfur rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
- D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác.
-
- A. 1:1
- B. 2:3
- C. 1:3
- D. 1:2
-
- A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2.
- B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.
- C. Zn(NO3)2, AgNO3, LiNO3.
- D. Hg(NO3)2 , AgNO3.