-
Câu hỏi:
Nhận xét nào sau đây sai?
- A. Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường.
- B. Phân tử N2 có liên kết ba giữa 2 nguyên tử.
- C. Phân tử N2 còn 1 cặp e chưa tham gia liên kết.
- D. Phân tử N2 có năng lượng liên kết lớn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Nitrogen bền ở nhiệt độ thường.
Cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là 1s22s22p3.
Ba electron ở phân lớp 2p có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba:
⇒ Đáp án sai là C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0.372 lít khí ở đkc. Khối lượng muối sulfate thu được là:
- Nitrogen phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
- Nhận xét nào sau đây sai? Phân tử N2 bền ở nhiệt độ thường.
- Nhận xét nào sau đây là đúng? N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với H2, kim loại.
- Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? O2; S; F2; O3
- Phát biểu nào sau đây chưa đúng? Sulfur tà phương (Sα) bền hơn sulfur đơn tà (Sβ) ở nhiệt độ thường.
- Tổng số electron ở phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là: S ( Z=16); Ne (Z=10); O (Z=8); Cl (Z=17)
- Khi làm vỡ nhiệt kế mercury, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom mercury có hiệu quả nhất?
- Cho phương trình phản ứng hoá học sau: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
- Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrate cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2; Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.