YOMEDIA
NONE

Hóa học 11 KNTT Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)


Em có biết một trong những ứng dụng quan trọng nhất của arene là sản xuất thuốc, chẳng hạn như aspirin và paracetamol - những loại thuốc quen thuộc với chúng ta. Bên cạnh đó, arene cũng được sử dụng trong sản xuất nhựa, sơn, chất tẩy rửa và nhiều sản phẩm hóa học khác,...Với rất nhiều ứng dụng quan trọng đối với đời sống, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nội dung lí thuyết và bài tập của Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) môn Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức để có thể hiểu biết và ứng dụng kiến thức về arene vào đời sống một cách dễ dàng hơn.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm và danh pháp

a. Khái niệm

 Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.

 

- Benzene có công thức C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất.

- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n -6 (n ≥ 6).

b. Công thức cấu tạo và danh pháp

- Một số arene, gốc aryl thường gặp có công thức cấu tạo và tên gọi như sau:

 

- (o-; m-; p- là viết tắt của các từ tương ứng ortho; meta-; para- chỉ vị trí 2, 3, 4 của nhóm thế thứ hai).

1.2. Đặc điểm cấu tạo của benzene

 Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều, tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng, các góc liên kết đều bằng 120°, độ dài liên kết carbon – carbon đều bằng 139 pm.

 

Để đơn giản, benzene thường được biểu diễn bởi các kiểu công thức dưới đây:

 

Hình 17.1. Công thức cấu tạo (a) và mô hình phân tử (b) của benzene

 

1.3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ cháy và có mùi đặc trưng.

- Naphthalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trưng (có thể phát hiện được ở nồng độ thấp).

- Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước, tan được trong các dung môi hữu cơ.

Bảng 17.1. Tính chất vật lí của một số arene

 

1.4. Tính chất hoá học

a. Phản ứng thế

- Arene có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene như phản ứng halogen hoá, nitro hoá,...

 Quy tắc thế: Khi benzene có nhóm thế alkyl (–CH3, –C2H5...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.

 

Phản ứng halogen hoá

- Các arene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen gắn với vòng thơm bằng halogen (chlorine, bromine) ở nhiệt độ cao khi có xúc tác muối iron(III) halide.

 

Phản ứng nitro hoá

- Phản ứng nitro hoá là phản ứng trong đó một hay nhiều nguyên tử hydrogen ở vòng benzene được thay thế bằng nhóm nitro (–NO2).

- Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ không quá 50°C tạo nitrobenzene dạng lỏng, màu vàng nhạt, sánh như dầu:

 

- Toluene được nitro hoá tạo thành hỗn hợp hai sản phẩm chính là ortho và para-nitrotoluene.

 

b. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng chlorine

- Phản ứng cộng chlorine vào benzene trong điều kiện có ánh sáng tử ngoại và đun nóng, sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6 - hexachlorocyclohexane.

 

Phản ứng cộng hydrogen

- Phản ứng cộng hydrogen vào benzene tạo thành cyclohexane. Phản ứng xảy ra ở điều kiện áp suất cao và nhiệt độ cao, với sự có mặt của các chất xúc tác dị thể như platinum, nickel.

- Phản ứng này được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất cyclohexane.

 

 c. Phản ứng oxi hoá

Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (phản ứng cháy)

- Các arene như benzene, toluene, xylene dễ cháy và toả nhiều nhiệt.

C6H5CH3 + 9O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 7CO2 + 4H2O

Phản ứng oxi hoá nhóm alkyl

- Toluene và các alkylbenzene khác có thể bị oxi hoá bởi các tác nhân oxi hoá như dung dịch KMnO4.

Ví dụ:

C6H5CH3 + 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl

1.5. Ứng dụng

 

Quy tắc an toàn khi sử dụng arene

- Arene (chủ yếu là benzene, toluene và xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hoá chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.

- Benzene là chất làm tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hoá chất này.

- Đặc biệt, các thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, trừ cỏ) thế hệ cũ là dẫn xuất của benzene đều có tác hại đối với sức khoẻ con người và gây ô nhiễm môi trường.

 - Không được sử dụng các chất đã bị cấm như DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane) hay 666 (1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane), thay vào đó là những thuốc thế hệ mới vừa hiệu quả vừa an toàn.

1.6. Điều chế

 Trong công nghiệp, benzene, toluene được điều chế từ quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8.

 

Ví dụ:

 

 

 Ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với xúc tác acid rắn là zeolite.

 

 

 Naphtalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp chưng cất nhựa than đá.

 

 

Bài tập minh họa

Bài 1. Một hỗn hợp X gồm 2 aren A, R đều có M < 120, tỉ khối của X đối với C2H6 là 3,067. CTPT và số đồng phân của A và R là

A. C6H6 (1 đồng phân); C7H8 (1 đồng phân).

B. C7H8 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân).

C. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (2 đồng phân).

D. C6H6 (1 đồng phân); C8H10 (4 đồng phân).

 

Hướng dẫn giải

Theo đề Câu: MX = 3,067.30 = 92

Đặt công thức chung của X là \({{\rm{C}}_{\overline n }}{{\rm{H}}_{{\rm{2}}\overline n {\rm{ - 6}}}}\)

\({{M}_{X}}=14\overline{n}-6=92\to \overline{n}=7\)

→ 1 chất là C6H6 và chất còn lại có số C > 7

→ Loại A và B

Loại C do C8H10 có 4 đồng phân:

 

Bài 2. Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzene có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).

A. o- hoặc p-đibrombenzene.

B. o- hoặc p-đibromuabenzene.

C. m-đibromuabenzene.

D. m-đibrombenzene

 

Hướng dẫn giải

Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n

suy ra

(12.3+2+80).n = 236

→ n = 2.

Do đó công thức phân tử của X là C6H4Br2.

Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzene ta thấy X có thể là o-đibrombenzene hoặc p-đibrombenzene (vì Br là nhóm thế loại 1 nên nguyên tử Br còn lại sẽ vào vị trí o- hoặc p-).

Luyện tập Bài 17 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Học xong bài học này, em có thể:

– Nêu được khái niệm về arene; Viết được công thức và gọi tên một số arene.

– Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hoá học đặc trưng, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.

– Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả); mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của arene.

– Trình bày được ứng dụng của arene phương pháp điều chế arene trong công nghiệp.

3.1. Trắc nghiệm Bài 17 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 KNTT Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 17 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 KNTT Bài 17 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 102 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Câu hỏi 1 trang 104 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 105 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Câu hỏi 2 trang 105 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 106 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Câu hỏi 3 trang 106 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Giải Câu hỏi 4 trang 106 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Hoạt động trang 107 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Giải Câu hỏi 5 trang 107 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức – KNTT

Em có thể trang 109 SGK Hóa học 11 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 17 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON