Giải câu hỏi 8 trang 116 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức
Nước muối sinh lí thường chia làm 2 loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương
a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo chỉ định của bác sĩ?
b) Để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?
Hướng dẫn giải chi tiết câu hỏi 8 trang 116
Hướng dẫn giải
a) Tiêm truyền tĩnh mạch là tiêm vào bên trong mạch máu, tiêm vào bên trong cơ thể => Cần phải vô trùng tuyệt đối
b) Nước muối sinh lí = Nước + Muối
- Nước: Dung mỗi hòa tan muối là nước tinh khiết
- Muối: Chỉ thành phần hòa tan trong dunng dịch là muối NaCl
Lời giải chi tiết
a)
- Nước muối sinh lí dùng để tiêm truyền tĩnh mạch cần phải vô trùng tuyệt đối và dùng theo chỉ định của bác sĩ. Vì nước muối này được tiêm vào mạch máu, tiêm vào bên trong cơ thể người. Do đó cần phải vô trùng hết sức nghiêm ngặt
- Còn nước muối để nhỏ mắt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương (không đưa vào bên trong cơ thể người) thường để loại bỏ chất bẩn chứ không có tác dụng sát khuẩn nên không cần vô trùng tuyệt đối
b) Nước muối sinh lí = Nước + Muối
- 1L nước cất tương đương với 1 kg
- Vì nồng độ muối thấp nên có thể coi 1L dung dịch muối = 1 kg = 1000g
Ta có:
0,9% = [khối lượng muối : Khối lượng dung dịch].100%
→ Khối lượng muối = 9 gam
Vậy để pha 1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước súc miệng thì cần 9 gam muối ăn
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải câu hỏi 6 trang 116 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải câu hỏi 7 trang 116 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.1 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.2 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.3 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.4 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.5 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.6 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.7 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.8 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.9 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.10 trang 68 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.11 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.12 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.13 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.14 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.15 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.16 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.17 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.18 trang 69 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.19 trang 70 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.20 trang 70 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.21 trang 70 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.22 trang 70 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.23 trang 70 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 22.24 trang 71 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT