Giải bài 7.10 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và hydroxide của chúng.
b) Nêu sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3.
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
- Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị càng cao thì nguyên tử nguyên tố đó có càng nhiều liên kết
- Hóa trị của nguyên tố nhóm A = số thứ tự của nhóm
Lời giải chi tiết:
a) Hóa trị của các nguyên tố hóa học sẽ quyết định thành phần của các oxide và hydroxide của các nguyên tố.
b) Trong một chu kì, từ trái qua phải: hóa trị cao nhất đối với oxygen (nO) của các nguyên tố nhóm A tăng dần từ I đến VII.
Sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3 và công thức hợp chất oxide và hydroxide tương ứng cho trong bảng sau:
Nhóm |
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Hóa trị cao nhất với O |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
Oxide |
Na2O |
MgO |
Al2O3 |
SiO2 |
P2O5 |
SO3 |
Cl2O7 |
Hydroxide |
NaOH |
Mg(OH)2 |
Al(OH)3 |
H2SiO3 |
H3PO4 |
H2SO4 |
HClO4 |
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 7.8 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.9 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.11 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.12 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.13 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.14 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.15 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.16 trang 19 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.17 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.18 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.19 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài 7.20 trang 20 SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức - KNTT