Giải bài 14.5 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2, H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 14.5
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \) và bảng số liệu
Lời giải chi tiết:
- Biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + F2(g) -> 2HF(g) là:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}(H - H) + {E_b}(F - F) - 2.{E_b}(H - F)\)
=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 432 + 159 - 2.565 = - 539kJ\) < 0
=> Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
- Biến thiên enthalpy của phản ứng N2(g) + O2(g) → 2NO(g) là:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}(N \equiv N) + {E_b}(O = O) - 2.{E_b}(N \equiv O)\)
=> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 945 + 498 - 2.631 = + 181kJ\) > 0
=> Phản ứng không xảy ra
- Giải thích: Do năng lượng liên kết giữa liên kết ba của 2 nguyên tử Nitrogen rất lớn nên cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài để phá vỡ liên kết N≡N
-- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 14.3 trang 56 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.4 trang 56 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.6 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.8 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.10 trang 58 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.11 trang 59 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.12 trang 59 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.13 trang 59 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.14 trang 59 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 14.15 trang 59 SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo - CTST