Hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 13 Phản ứng oxi hóa - khử giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Luyện tập trang 71 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
1. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong các hợp chất ion Al2O3, CaF2.
2. Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất sau: N = O, CH4.
-
Giải câu hỏi trang 71 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3.
-
Luyện tập 1 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong của hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2.
-
Luyện tập 2 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion: NO3-, NH4+, MnO4-.
-
Luyện tập 3 trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong NH3 theo cách 2.
-
Giải câu hỏi trang 72 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+F- mà không phải là F+O2-F+.
-
Giải câu hỏi trang 73 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong phản ứng (1), (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.
2. Nguyên tố Cl thể hiện bao nhiêu số oxi hóa trong phản ứng (3)?
-
Giải câu hỏi 1 trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.
-
Giải câu hỏi 2 trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Fe2O3 + CO → Fe + CO2
NH3 + O2 → NO + H2O
2. Các phản ứng trên thường gặp trong cuộc sống và sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào?
-
Luyện tập trang 74 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O
b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
-
Vận dụng trang 75 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Đề xuất một vài biện pháp hạn chế sự tạo gỉ kim loại nêu trên.
-
Giải câu hỏi trang 75 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy viết các quá trình thay đổi số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane.
-
Giải bài 1 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:
a) H2SO3
b) Al(OH)4-
c) NaAlH4
d) NO2-
-
Giải bài 2 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xác định chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) 3Hg2+ + 2Fe → 3Hg + 2Fe3+
c) 2As + 3Cl2 → 2AsCl3
d) Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O
-
Giải bài 3 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau đây bằng Phương pháp giải thăng bằng electron
a) NaBr + Cl2 → NaCl + Br2
b) Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c) CO + I2O5 → CO2 + I2
d) Cr(OH)3 + Br2 + OH- → CrO42- + Br- + H2O
e) H+ + MnO4- + HCOOH → Mn2+ + H2O + CO2
-
Giải bài 4 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Nước oxy già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).
a) Từ công thức cấu tạo H – O – O – H, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tử nguyên tố nào gây nên tính oxi hóa của H2O2. Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử minh họa.
-
Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol C2H5OH (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
Viết phương trình đốt cháy ethanol thành CO2 và H2O. Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Nó thuộc loại phản ứng cung cấp hay tích trữ năng lượng?
-
Giải bài 13.1 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
D. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
-
Giải bài 13.2 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion.
B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
C. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hoá thay đổi tuỳ thuộc vào hợp chất chứa chúng.
-
Giải bài 13.3 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là
A. -2. B. +2. C. +6. D. -6.
-
Giải bài 13.4 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là:
A. +3, -2. B. +4, -2. C. +1, -3. D. +3, -6.
-
Giải bài 13.5 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là:
A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2.
C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
-
Giải bài 13.6 trang 37 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4.
b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp.
-
Giải bài 13.7 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
-
Giải bài 13.8 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
-
Giải bài 13.9 trang 38 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.
D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
E. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhận electron và bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
G. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhường electron và bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của các quá trình nhường và nhận electron
- Quá trình nhường electron: làm tăng số oxi hóa của nguyên tử
- Quá trình nhận electron: làm giảm số oxi hóa của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A, C, E và G
-
Giải bài 13.10 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá.
C. Trong quá trình oxi hoá, chất oxi hoá bị oxi hoá lên số oxi hoá cao hơn.
D. Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hoá thấp hơn.
E. Phản ứng trong đó có sự trao đổi electron là phản ứng oxi hoá - khử.
G. Trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử luôn xảy ra đồng thời.
-
Giải bài 13.11 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…, trong đó C+2… (4) … electron và Fe2O3 là … (5)…, trong đó mỗi Fe+3… (6)… electron.
-
Giải bài 13.12 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó. Trong sơ đồ trên, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá của mỗi phản ứng đó.
b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.
c) Đề xuất một công thức cấu tạo phù hợp cho FeS2, biết S có số oxi hoá -1 trong chất này.
-
Giải bài 13.13 trang 39 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
(1) PCl3 + Cl2 → PCl5
(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O
(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chọn phương án đúng.
A. (3). B. (4).
C. (1) và (2). D. (1), (2) và (3).
Với phương án đã chọn, chỉ ra chất khử, chất oxi hóa và viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử tương ứng.
-
Giải bài 13.14 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây.
a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O
b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl
c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
-
Giải bài 13.15 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau:
a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+
c) CH4 + O2 → CO2 + H2O
d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
-
Giải bài 13.16 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố Na, làm túi phồng lên, bảo vệ được người trong xe tránh khỏi thương tích. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định đây có phải là phản ứng oxi hoá - khử không. Vì sao? Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong NaN3.
-
Giải bài 13.17 trang 40 SBT Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen:
Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO2 và nước. Nếu thiếu oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Hãy viết các phương trình hoá học cho phản ứng cháy của xăng (octane – C8H18) trong ba điều kiện: dư oxygen, không dư oxygen và rất thiếu oxygen. Theo em, điều kiện nào sẽ tiết kiệm năng lượng nhất? Vì sao? Trong điều kiện đó, một phân tử C8H18 sẽ nhường bao nhiêu electron?