Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Xử các vụ án hình sự, dân sự.
- B. Giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.
- C. Xử các vụ án lao động, hành chính.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
- B. Bảo đảm sự ổn định, trật tự và bình yên cho xã hội.
- C. Bảo đảm sự công bằng cho nhân dân.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- B. Bộ máy giúp việc.
- C. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Tòa án nhân dân xét xử công khai.
- B. Có thể xét xử kín trường hợp cần giữ bí mật Nhà nước.
- C. Có thể xét xử tập thể và theo quyết định đa số.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Khởi tố bị can.
- B. Truy tố bị can ra trước tòa án trên cơ sở kết quả điều tra vụ án và chứng minh được người phạm tội.
- C. Buộc tội bị cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên tòa bằng cách công bố bản cáo trạng.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Viện trưởng.
- B. Quốc hội.
- C. Chính phủ.
- D. Tòa án nhân dân.
-
- A. Tập trung thống nhất.
- B. Có sự phân công.
- C. Phân cấp quản lí.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân với Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân?
- A. Phê phán, đấu tranh với những hành vi chống phá Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
- B. Đấu tranh với những hành vi chống phá Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
- C. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân trong việc bảo vệ Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
-
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.