Hướng dẫn giải bài tập SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 8 Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống giúp các em dễ dàng nắm được bài hơn và sẽ có phương pháp học tập hiểu quả hơn.
-
Luyện tập 1 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Tại sao?
a. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.
b. Khi tham gia hoạt động tín dụng người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thi trả thế nào cũng được.
c. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể dựa vào khả năng kinh doanh tài giỏi của người vay tiền để tin tưởng đưa ra quyết định cho vay.
d. Không nên mang tiền cho vay vì dễ gặp rủi ro.
-
Luyện tập 2 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy cho biết các nhân vật trong các tình huống sau đây nhận định đúng hay sai. Vì sao?
a. Được tư vấn vay vốn ngân hàng để phát triển chăn nuôi nhưng bác M đắn đo vì ngại phải lo nhiều thủ tục và nếu việc chăn nuôi không thuận lợi sẽ không có đủ tiền để trả nợ.
b. T đã tư vấn cho bạn đến vay tiền ở một quỹ tín dụng đen mình quen biết vì cho rằng đó là nơi vay tiền nhanh chóng, thủ tục vay đơn giản nhất, không phức tạp như vay ở ngân hàng.
c. Bà Q vay ngân hàng 50 triệu đồng để đầu tư sản xuất. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên khi đến hạn phải trả nợ, bà đã đến ngân hàng đề nghị gia hạn thêm 6 tháng nữa.
-
Luyện tập 3 trang 51 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy cho biết các hoạt động tín dụng sau đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội?
a. Các tổ chức tín dụng đồng loạt tăng lãi suất cho vay.
b.Các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi.
c. Ngân hàng chính sách xã hội thực hiện cho vay ưu đãi đối với các hộ nghèo để tổ chức kinh doanh.
-
Luyện tập 4 trang 51 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy xử lí các tình huống sau:
a. Dành dụm được 100 triệu đồng, chị B có ý định mang gửi tiết kiệm ở ngân hàng để được hưởng lãi suất 6,8%/năm. Tình cờ biết bà T trong xóm đang lo thủ tục để vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm, chị B đắn đo suy tính: "Hay là mình cho bà T vay để được hưởng lãi suất cao hơn, còn bà T thì đỡ phải lo hồ sơ thủ tục để vay tiền của ngân hàng ?”.
Theo em, chị B nên gửi tiền ở ngân hàng hay cho bà T vay? Vì sao?
b. Trong xóm có bà Y đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ được hưởng lãi suất rất cao so với gửi ngân hàng đề bả lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ H cho bà Y vay tiên. H muốn ngăn mẹ không cho bà Y vay tiền.
Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?
c. Năm nay, D vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn không biết có nên cho D đi học không vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, không đủ tiền đóng học phí. Bác K hàng xóm biết chuyện, khuyên gia đình D nên vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội, nhưng mẹ D sợ không trả được.
Nếu là D, em sẽ làm gì?
-
Vận dụng 1 trang 51 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy tìm hiểu và viết bài về sự hỗ trợ của tín dụng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng trong đời sống xã hội và chia sẻ với các bạn.
-
Vận dụng 2 trang 51 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy viết một đoạn văn ngắn chia sẻ suy nghĩ của mình về nhận định: "Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên chữ tin".
-
Giải bài tập 1 trang 27 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn
Câu a) Ý nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?
A. Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
B. Nhưởng quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
C. Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
D. Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.
Câu b) Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng?
A. Nhượng quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.
B. Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay.
C. Dựa trên sự tin tưởng.
D. Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.
Câu c) Ý nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
A. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
D. Hạn chế bớt tiêu dùng.
-
Giải bài tập 2 trang 27 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định.
b. Khi tham gia hoạt động tín dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc, còn lại thì trả thế nào cũng được.
c. Trong quan hệ tín dụng, bên cho vay có thể dựa vào khả năng kinh doanh tài giỏi của người vay tiền để tin tưởng, đưa ra quyết định cho vay.
d. Không nên mang tiền cho vay vì dễ gặp rủi ro.
-
Giải bài tập 3 trang 28 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em hãy cho biết các nhân vật trong những tình huống dưới đây nhận thức về vai trò và đặc điểm của tín dụng đúng hay sai. Vì sao?
a. Được tư vấn vay vốn ngân hàng để phát triển chăn nuôi nhưng bác M đắn đo vì ngại phải lo nhiều thủ tục và nếu việc chăn nuôi không thuận lợi sẽ không có đủ tiền để trả nợ.
b. I đã tư vấn cho bạn đến vay tiền ở một quỹ tín dụng đen mình quen biết Vì cho rằng đó là nơi vay tiền nhanh chóng, thủ tục vay đơn giản nhất, không phức tạp như vậy ở ngân hàng.
c. Bà Q vay ngân hàng 50 triệu đồng để đầu tư sản xuất. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên khi đến hạn phải trả nợ, bà đã đến ngân hàng, đề nghị gia hạn thêm 6 tháng nữa.
-
Giải bài tập 4 trang 28 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em hãy cho biết các nhân vật trong những tình huống dưới đây có hành vi đúng hay sai. Vì sao?
a. Mặc dù thuộc diện được vay ưu đãi ở Ngân hàng Chính sách xã hội nhưng bà M vẫn làm đơn đề nghị Ngân hàng giảm lãi suất cho vay đối với gia đình mình.
b. Bà X khuyên các con cố gắng chi tiêu trong khoản tiền mình có, không nên vay mượn tiền của bất cứ ai.
c. Mỗi khi cần tiền, G lại mang xe máy, thẻ sinh viên ra tiệm dịch vụ tài chính, cầm đồ cho sinh viên để vay tiền.
d. Ngân hàng luôn có biện pháp để hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro trong hoạt động tín dụng.
-
Giải bài tập 5 trang 29 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những tình huống dưới đây:
- Tình huống a. Ông K được vay ưu đãi tín dụng ngân hàng để đóng tàu đánh cá. Đến hạn phải trả nợ, ngân hàng cho phép ông được giãn nợ thêm 6 tháng do xét đến ảnh hưởng bởi cơn bão số 5 với các ngư dân. Tuy vậy, ông K lại hi vọng ngân hàng sẽ tiếp tục ưu tiên hoãn nợ và giảm lãi suất cho ông.
- Tình huống b. Đến hạn trả nợ ngân hàng, bà B định sẽ đến trả hết khoản tiền vay nhưng xin hoãn nộp tiền lãi vì chưa có đủ tiền.
- Tình huống c. Mặc dù phải vay tiền hỗ trợ cho học sinh, sinh viên từ Ngân hàng Chính sách xã hội để được đi học đại học nhưng D không tập trung học hành và cho rằng sau này Nhà nước sẽ ưu đãi xoá nợ cho các hộ nghèo như gia đình mình.