Hướng dẫn giải bài tập SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam giúp các em dễ dàng nắm được bài hơn và sẽ có phương pháp học tập hiểu quả hơn.
-
Luyện tập 1 trang 80 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?
a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.
b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bản quy phạm pháp luật.
c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.
e. Nghị quyết do Chính phủ ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật
-
Luyện tập 2 trang 81 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.
a. Nghị quyết só 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.
c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngày 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam về tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, xử lí các vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
-
Luyện tập 3 trang 81 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.
Văn bản quy phạm pháp luật Văn bản áp dụng pháp luật Giải thích lí do a. Quyết định gọi công dân nhập ngũ
b. Luật Xử lí vi phạm hành chính
c. Quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
d. Nghị định của Chính phủ
e. Bản án, quyết định xét xử của Toà án
g. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Luyện tập 4 trang 81 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí từ cao xuống thấp:
a. Hiến pháp năm 2013.
b. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
c. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Giáo dục.
d. Pháp lệnh só 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
e. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
g. Luật Giáo dục năm 2019.
h. Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020.
-
Vận dụng 1 trang 82 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.
-
Vận dụng 2 trang 82 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức
Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục và chia sẻ những điều em biết về văn bản đó.
-
Giải bài tập 1 trang 39 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn
Câu a) Văn bản pháp luật nào dưới đây có giá trị pháp lí cao nhất?
A. Hiến pháp.
B. Luật và pháp lệnh.
C. Bộ luật và luật.
D. Pháp lệnh, nghị định.
Câu b) Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật Việt Nam, yếu tố được xem là đơn vị cơ bản (nhỏ nhất) trong hệ thống pháp luật là
A. ngành luật.
B. hệ thống pháp luật.
C. quy phạm pháp luật.
D. chế định luật.
Câu c) Các quy phạm pháp luật có đặc điểm chung giống nhau để điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội tương ứng là
A. quy phạm pháp luật.
B. chế định pháp luật.
C. ngành luật.
D. hệ thống pháp luật.
Câu d) Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội là
A. chế định luật.
B. hệ thống pháp luật.
C. quy phạm pháp luật.
D. ngành luật.
Câu e) Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản áp dụng pháp luật?
A. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định.
B. Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cụ thể.
C. Được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn.
D. Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước và dựa trên Cơ sở pháp lý là văn bản quy phạm pháp luật.
-
Giải bài tập 2 trang 40 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.
a. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục năm 2019.
c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngày 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam về tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, xử lí các vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
-
Giải bài tập 3 trang 41 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Những văn bản dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật hay văn bản áp dụng pháp luật? (Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Văn bản pháp luật
VB quy phạm
Pháp luật
VB áp dụng pháp luật
a. Hiến pháp luật, nghị quyết của Quốc hội.
b. Pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
c. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
d. Bản án của Toà án.
e. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
g. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
h. Nghị định của Chính phủ.
i. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
k. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
l. Quyết định điều chuyển cán bộ, viên chức.
m. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
n. Nghị quyết liên tịch giữa Uỷ ban Thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
o. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Toà án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan ngang bộ với Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
p. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Uỷ ban nhân dân.
-
Giải bài tập 4 trang 42 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết Nối Tri Thức - KNTT
Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. V và K là bạn học cùng lớp 10 đang tranh luận về hệ thống pháp luật Việt Nam. V: Có nhiều văn bản quy phạm pháp luật nhỉ. Cơ quan được quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cũng nhiều, có cả cơ quan trung ương và cơ quan địa phương. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã cũng được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
K: Ừ, nhiều thật, nhưng tớ không đồng ý với cậu, theo tớ chỉ có Cơ quan trung ương mới được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
1/ Theo em, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã có được ban hành văn bản quy phạm pháp luật không? Vì sao?
2/ Hãy kể tên các cơ quan được ban hành văn bản quy phạm pháp luật.