Cùng HOC247 tham khảo bài giảng Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh thuộc bộ sách Chân Trời Sáng Tạo dưới đây để nắm vai trò và nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh cùng đặc điểm của nó. Từ đó, lựa chọn được mô hình kinh tế thích hợp với bản thân trong tương lai. Chúc các em có nhiều kiến thức bổ ích!
Tóm tắt lý thuyết
Sản xuất kinh doanh có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và sự phát triển của xã hội. Mỗi mô hình sản xuất kinh doanh sẽ thực hiện các mục tiêu khác nhau của các chủ thể kinh tế. Mô hình sản xuất kinh doanh, mô hình kinh tế... là một trong những nội dung cơ bản công dân cần tìm hiểu, vận dụng phù hợp khi tham gia hoạt động kinh tế. |
---|
Câu hỏi: Em hãy quan sát các tranh dưới đây và chia sẻ hiểu biết của mình về vai trò của hoạt động sản xuất, kinh doanh được mô tả.
Trả lời:
Hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm đặc sản chè khô đóng gói đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho cơ sở sản xuất, giúp cơ sở sản xuất, kinh doanh thu được lợi nhuận, góp phần phát triển nền kinh tế chung. Hoạt động sản xuất kinh doanh này còn góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, giúp họ có thêm thu nhập. Hơn thế nữa, việc sản xuất ra sản phẩm chè khô đóng gói đã phục vụ nhu cầu uống trà của người tiêu dùng.
1.1. Vai trò của sản xuất kinh doanh
Câu hỏi: Em hãy đọc trường hợp trang 45, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.
- Điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ti A là gì?
- Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại giá trị gì cho Công ti A và xã hội?
Trả lời:
- Điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ti A
+ Có hệ thống dây chuyền máy móc, nhà xưởng cùng công nghệ hiện đại.
+ Lao động có tay nghề cao
- Hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại giá trị cho Công ti A và xã hội:
+ Thu được nhiều lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
+ Người tiêu dùng được sử dụng những sản phẩm có chất lượng
+ Một lượng lớn người lao động có việc làm ổn định
+ Đóng góp sự tăng trưởng kinh tế địa phương
+ Các đơn vị cùng ngành khác có nguồn nguyên vật liệu uy tín.
1.2. Một số mô hình sản xuất kinh doanh
a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh
Câu hỏi: Em hãy đọc trường hợp trang 45, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.
Nêu những đặc điểm và hiệu quả của mô hình hộ sản xuất kinh doanh trên.
Trả lời:
- Đặc điểm của mô hình sản xuất kinh doanh trên
+ Là đơn vị kinh tế tự chủ của cá nhân.
+ Chủ yếu hoạt động nông nghiệp: chăn nuôi, trồng trọt và tham gia hoạt động phi nông nghiệp khác.
+ Quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ chủ yếu ở mức gia đình và trang trại.
+ Khả năng quản lý ban đầu còn rất nhiều hạn chế xong được tích lũy qua kinh nghiệm hoặc học hỏi.
- Hiệu quả mà mô hình sản xuất kinh doanh trên mang lại.
+ Sản lượng đàn lợn, hồ cá, gà vịt, xoài tăng lên đáng kể, hiệu quả kinh tế cao.
+ Tạo công ăn việc làm với mức thu nhập ổn định cho 6 nhân công ở địa phương.
b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Câu hỏi: Em hãy đọc các trường hợp trang 46, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và trả lời câu hỏi.
- Hợp tác xã Q và Liên hiệp Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M được thành lập theo cách thức nào và hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Mô hình hợp tác xã có ưu điểm như thế nào so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh?
Trả lời:
- Cách thức thành lập và nguyên tắc hoạt động:
* Hợp tác xã Q:
+ Do 38 thành viên tự nguyện thành lập hợp tác với nhau trong lĩnh vực vận tải. Hoạt động của hợp tác xã Q nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên.
+ Nguyên tắc: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí.
* Liên hiệp hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M:
+ Do 4 hợp tác xã cùng nhau hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất nuôi, trồng, chế biến thủy hải sản nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên.
+ Nguyên tắc: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí.
- Ưu điểm so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh
+ Được nhận nhiều ưu đãi, chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
+ Vốn đầu tư nhiều do hợp tác xã có nhiều thành viên.
+ Hạn chế được rủi ro khi tham gia sản xuất, kinh doanh.
+ Được học hỏi kinh nghiệm sản xuất từ các thành viên trong hợp tác xã.
c) Mô hình doanh nghiệp
Câu 1: Em hãy đọc thông tin trang 46, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.
- Kể tên các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp.
- Nêu ưu và nhược điểm của các mô hình sản xuất kinh doanh đã nêu.
Trả lời:
- Các loại hình doanh nghiệp:
+ Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên: do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.
+ Công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, các nhân.
+ Công ti cổ phần: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp tư nhân: do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp nhà nước: gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, được quản lí dưới hình thức công ti trách nhiệm hữu hạn, công ti cổ phần.
+ Công ti hợp danh: có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ti, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngoài các thành viên hợp danh, công ti có thể có thêm thành viên góp vốn.
- Ưu và nhược điểm của các mô hình kinh doanh đã nêu
*Công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
+ Ưu điểm: chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty; chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu; cơ cấu tổ chức gọn, linh động.
+ Nhược điểm: việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế, công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn; chịu sự điều chỉnh của pháp luật chặt chẽ hơn; không được rút vốn trực tiếp.
*Công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên:
+ Ưu điểm: các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn; các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp; chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
+ Nhược điểm: việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế, công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn; số lượng thành viên giới hạn trong công ty là 50 người.
*Công ti cổ phần:
+ Ưu điểm: mức độ rủi ro của các cổ đông không cao; khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề; cơ cấu vốn của Công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty; khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao; việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng.
+ Nhược điểm: Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp; khả năng bảo mật kinh doanh và tài chính bị hạn chế; việc khống chế người vào công ty, mua cổ phần sẽ khó hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
*Doanh nghiệp tư nhân:
+ Ưu điểm: do chỉ có 1 chủ sở hữu và được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp; chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp; chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác; cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản; chế độ trách nhiệm vô hạn, doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
+ Nhược điểm: tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn; không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường; không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác; chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
*Doanh nghiệp nhà nước:
+ Ưu điểm: thuận lợi trong việc huy động vốn do được nhà nước đầu tư 100% vốn; được nhà nước tạo điều kiện chính sách, công nghệ, thuế; được sự bảo hộ của nhà nước về sản phẩm đầu ra; có lợi thế uy tín trước đối tác khi thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh.
+ Nhược điểm: thủ tục trình lên, báo cáo, phê duyệt với cơ quan có thẩm quyền đôi khi còn phức tạp, rườm rà khiến cho nhiều cơ hội đầu tư, nhiều hoạt động cấp bách bị trôi qua, gián đoạn tiến độ dự án; nếu kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ nặng để lại hậu quả lớn cho nền kinh tế quốc gia cũng như sự phát triển của đất nước.
*Công ti hợp danh:
+ Ưu điểm: công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh; việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp hành viên hợp danh là những cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp cao, tạo sự tin cậy cho đối tác; ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn; cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý, thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Nhược điểm: mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao; việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế; thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm; công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.
Câu 2: Em hãy đọc trường hợp 1, 2 trang 47, 48 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.
- Công ti của ông A khi cổ phần hóa có đặc điểm gì?
- Mô hình công ti cổ phần có phương thức hoạt động như thế nào?
Trả lời:
*Trường hợp 1:
- Đặc điểm: Do ông T làm chủ sở hữu; chịu trách nhiệm hoàn toàn về số vốn đã góp, công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của ông T
+ Trách nhiệm: Chịu trách nhiệm hoàn toàn về số vốn đã góp; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
+ Nghĩa vụ: góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty; tuân thủ điều lệ công ty, xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty; tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty,…
*Trường hợp 2:
- Đặc điểm: Nhân viên được làm cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào, được quyền nhượng cổ phần; được phát hành trái phiếu.
- Phương thức hoạt động: Dựa trên 2 mô hình sau đây:
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
1.3. Lựa chọn mô hình sản suất kinh doanh phù hợp
Câu 1: Em hãy đọc trường hợp 1 trang 48, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.
- Hãy nêu những yếu tố tạo nên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P.
- Cho biết bài học mà em rút ra được qua trường hợp trên.
Trả lời:
- Những yếu tố tạo lên sự thành công trong mô hình kinh doanh hộ gia đình của anh P
+ Linh hoạt nhận biết nhu cầu của thị trường về sản phẩm thủ công mĩ nghệ.
+ Áp dụng các biện pháp đầu tư cho sản xuất: xây thêm nhà xưởng, tuyển thêm thợ lành nghề, thiết lập quy trình chặt chẽ, liên kết với nhiều đơn vị cung ứng nguyên vật liệu.
+ Đa dạng các loại hình tiêu thụ sản phẩm: bán trực tiếp, bán trực tuyến
- Bài học: Cần chủ động, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh; lựa chọn những yếu tố phù hợp với mô hình kinh doanh của mình.
Câu 2: Em hãy đọc trường hợp 2 trang 48, SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo và thực hiện yêu cầu.
- Nêu những yếu tố tạo nên thành công mà Doanh nghiệp H đạt được.
- Cho biết em học hỏi được điều gì từ thành công của Doanh nghiệp H.
Trả lời:
- Những yếu tố tạo nên thành công mà Doanh nghiệp H đạt được
+ Tận dụng lợi thế vùng miền
+ Áp dụng các biện pháp đầu tư cho kinh doanh: đầu tư các chương trình đào tạo, phát triển đội ngũ con người nhất là hướng dẫn viên chuyên nghiệp, yêu nghề, có kiến thức sâu rộng, khả năng giáo tiếp, xử lí tình huống tốt,…
- Bài học: Tìm hiểu và tận dụng các lợi thế của vùng miền, từ đó đưa ra mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp; tích cực áp dụng các biện pháp nhằm đầu tư cho phát triển kinh doanh.
- Sản xuất kinh doanh là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận. - Vai trò của sản xuất kinh doanh: + Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất + Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng + Giải quyết việc làm cho người lao động + Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế - Các mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm: + Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của họ. + Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã. Liên hiệp Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã. + Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận. Đặc điểm mô hình doanh nghiệp: • Pháp lý: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật. • Loại hình: Có nhiều loại hình doanh nghiệp tồn tại dưới một loại hình cụ thể như: công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ti trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, công ti cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hợp danh,.. • Nguồn vốn: Do một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn. • Quy mô: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. |
---|
Bài tập minh họa
Bài tập: Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lân nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản ló hợp tác xã.
(Theo Điều 3, Luật Hợp tác xã, Luật số 23/2012/QH13)
Em hãy căn cứ vào thông tin để xác định chủ thể của mô hình kinh tế hợp tác xã? Theo em, mô hình kinh tế hợp tác xã được hình thành như thế nào? Mục đích tham gia hợp tác xã của các thành viên là gì?
Hướng dẫn giải:
- Xác định chủ thể của mô hình kinh tế hợp tác xã.
- Sự hình thành của mô hình kinh tế hợp tác xã.
- Nêu mục đích tham gia mô hình kinh tế hợp tác xã.
Lời giải chi tiết:
- Chủ thể của mô hình kinh tế hợp tác xã: tổ chức, tập thể.
- Mô hình kinh tế hợp tác xã được hình thành: Do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã.
- Mục đích tham gia hợp tác xã của các thành viên:
+ Tìm kiếm việc làm, vì lợi ích nhu cầu chung.
+ Hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.
3. Luyện tập và củng cố
Qua bài học Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh, các em cần:
- Nêu được vai trò của sản xuất kinh doanh.
- Nhận biết được một số mô hình sản xuất kinh doanh và đặc điểm của nó.
- Lựa chọn được mô hình kinh tế thích hợp với bản thân trong tương lai.
3.1. Trắc nghiệm Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Giáo dục KT và PL
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 8 cực hay với 10 câu hỏi có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
- B. Là quá trình sử dụng các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
- C. Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
- B. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
- C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
-
- A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
- B. Giải quyết việc làm cho người lao động.
- C. Kiềm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế vùng sâu, vùng xa.
- D. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Luyện tập 1 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Luyện tập 2 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Luyện tập 3 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Luyện tập 4 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vận dụng 1 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vận dụng 2 trang 50 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Củng cố 1 trang 47 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 2 trang 47 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 3 trang 47 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 4 trang 47 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 5 trang 48 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 6 trang 48 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 7 trang 48 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 8 trang 48 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 9 trang 49 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Củng cố 10 trang 49 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Luyện tập 1 trang 49 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Luyện tập 2 trang 49 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Luyện tập 3 trang 50 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Luyện tập 4 trang 51 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
Giải bài tập Vận dụng trang 52 SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Chân Trời Sáng Tạo - CTST
4. Hỏi đáp Bài 8: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Giáo dục KT và PL
Trong quá trình học bài và thực hành bài tập, có điểm nào còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi trong mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HỌC247.