Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lý 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì - Địa lý 11, giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Bài tập 1 trang 40 SGK Địa lý 11
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.
-
Bài tập 2 trang 40 SGK Địa lý 11
Dựa vào bảng 6.1 hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
-
Bài tập 1 trang 44 SGK Địa lý 11
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004
Toàn thế giới
40887,8
Hoa Kì
11667,5
Châu Âu
14146,7
Châu Á
10092,9
Châu Phi
790,3
-
Bài tập 2 trang 44 SGK Địa lý 11
Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp và giải thích nguyên nhân.
-
Bài tập 3 trang 44 SGK Địa lý 11
Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì.
-
Bài tập 1 trang 45 SGK Địa lý 11
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính.
Nông sản chính
Khu vực
Cây lương thực
Cây công nghiệp và cây ăn quả
Gia súc
Phía Đông
Trung tâm
Các bang phía Bắc
Các bang ở giữa
Các bang phía Nam
Phía Tây
-
Bài tập 2 trang 46 SGK Địa lý 11
Lập bảng theo mẫu sau và điền vào nội dung các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì.
Vùng
Các ngànhcông nghiệp chính
Vùng Đông Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía Tây
Các ngành công nghiệp truyền thống
Các ngành công nghiệp hiện đại
-
Giải bài tập 1 trang 26 SBT Địa lí 11
Quan sát lược đồ Các nước trên thế giới (trang 4-5 SGK) và sự hiểu biết để hoàn thành bảng sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA Lí VÀ LÃNH THỔ HOA KÌ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Yếu tố
Đặc điểm
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
Vị trí địa lí
Lãnh thổ
-
Giải bài tập 2 trang 27 SBT Địa lí 11
Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế-xã hội?
A. Tiếp giáp với Can-na-đa.
B. Nằm ở bán cầu Tây.
C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp với hai đại dương lớn.
D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh.
-
Giải bài tập 3 trang 27 SBT Địa lí 11
Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm:
A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. khu vực gò đồi thấp và các đồng cỏ rộng.
C. đồng bằng phù sa màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp và vùng đồi núi thấp.
D. các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già Apalat.
-
Giải bài tập 4 trang 27 SBT Địa lí 11
Vùng phía Đông Hoa Kì bao gồm:
A. vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
B. dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. đồng bằng trung tâm và vùng gò đồi thấp.
D. vùng núi Cooc-đi-e và các thung lũng rộng lớn.
-
Giải bài tập 5 trang 27 SBT Địa lí 11
Vùng trung tâm Hoa Kì bao gồm:
A. các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
B. dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
C. khu vực gò đồi thấp và đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. vùng rừng tương đối lớn và các đồng bằng ven Thái Bình Dương.
-
Giải bài tập 6 trang 28 SBT Địa lí 11
Dựa vào lược đồ:
Cho biết than đá và quặng sắt chủ yếu tập trung ở khu vực nào.
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng Trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-đi-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
-
Giải bài tập 7 trang 28 SBT Địa lí 11
Dựa vào lược đồ sau:
Cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-di-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
-
Giải bài tập 8 trang 29 SBT Địa lí 11
Dựa vào lược đồ:
Cho biết kim loại màu chủ yếu tập trung ở khu vực nào.
A. Dãy A-pa-lat và ven các hồ lớn phía Bắc.
B. Đồng bằng Trung tâm.
C. Vùng phía Tây (Cooc-đi-e).
D. Phía Nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
-
Giải bài tập 9 trang 29 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1800 - 2005
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1800
1820
1840
1860
1880
1900
1940
1960
1980
2005
2015 Số dân
5
10
17
31
50
76
132
179
229,6
296,5
321,8 Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Số dân tăng trung bình mỗi năm trong thế kỉ XIX nhiều hơn trong thế kỉ XX và XXI.
B. So với năm 1800, số dân Hoa Kì năm 2015 tăng gấp 60 lần.
C. Số dân Hoa Kì tăng qua các năm.
D. Giai đoạn 1880-2015, mỗi năm số dân Hoa Kì tăng trung bình 1 triệu người.
-
Giải bài tập 10 trang 29 SBT Địa lí 11
Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
A. ven Thái Bình Dương.
B. ven Đại Tây Dương.
C. ven vịnh Mê-hi-cô.
D. khu vực Trung tâm.
-
Giải bài tập 11 trang 29 SBT Địa lí 11
Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang
A. phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương.
B. phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
C. phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương.
D. phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương.
-
Giải bài tập 12 trang 30 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Hoa Kì giai đoạn 1950-2014 là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ cột.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ miền.
-
Giải bài tập 13 trang 30 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA DÂN SỐ HOA KÌ QUA CÁC NĂM
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động.
B. tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì ngày càng giảm.
C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa.
D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh.
-
Giải bài tập 14 trang 30 SBT Địa lí 11
Nhận định nào dưới đây là đúng về tình hình nhập cư ở Hoa Kì?
A. Do nằm tách xa các châu lục khác nên hầu như không có dân nhập cư.
B. có một lượng dân nhập cư từ các châu lục khác nhưng không đáng kể.
C. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng do nhập cư.
D. Nguồn bổ sung dân số chủ yếu là do nhập cư.
-
Giải bài tập 15 trang 30 SBT Địa lí 11
Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ
A. châu Âu. B. châu Phi.
C. châu Á. D. châu Mĩ La tinh.
-
Giải bài tập 16 trang 31 SBT Địa lí 11
Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 1 trang 31 SBT Địa lí 11
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
-
Giải bài tập 2 trang 31 SBT Địa lí 11
Nhận định nào dưới đây đúng với nền kinh tế Hoa Kì?
A. GDP/ người của Hoa Kì đứng đầu thế giới.
B. tổng GDP của Hoa Kì đứng đầu thế giới.
C. GDP/người đứng thứ nhất, tổng GDP đứng thứ 2 thế giới.
D. GDP/người và tổng GDP đều đứng thứ 2 thế giới.
-
Giải bài tập 3 trang 32 SBT Địa lí 11
Trong cơ cấu GDP của Hoa Kì, tỉ trọng của các khu vực kinh tế lần lượt từ nhỏ đến lớn là
A. dịch vụ-nông nghiệp-công nghiệp.
B. công nghiệp-nông nghiệp-dịch vụ.
C. dịch vụ-công nghiệp-nông nghiệp.
D. nông nghiệp-công nghiệp-dịch vụ.
-
Giải bài tập 4 trang 32 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Lãnh thổ GDP Toàn thế giới
78037,1
Hoa Kì
17348,1
Châu Âu
21896,9
Châu Á
26501,4
Châu Phi
2475,0
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm
A. 25,8% của thế giới.
B. 28,5% của thế giới.
C. 22,2% của thế giới.
D. 23,4% của thế giới.
-
Giải bài tập 5 trang 32 SBT Địa lí 11
Cho bảng số liệu sau: GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Lãnh thổ GDP Toàn thế giới
78037,1
Hoa Kì
17348,1
Châu Âu
21896,9
Châu Á
26501,4
Châu Phi
2475,0
Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng
A. 65,5% châu Âu, 79,2% châu Á, 790,0% châu Phi.
B. 97,2% châu Âu, 55,6% châu Á, 709,0% châu Phi.
C. 79,2% châu Âu, 65,5% châu Á, 700,9% châu Phi.
D. 65,5% châu Âu, 79,2% châu Á, 970,0% châu Phi.
-
Giải bài tập 6 trang 33 SBT Địa lí 11
Ghi các nội dung phù hợp vào bảng.
NỀN KINH TẾ HOA KÌ CÓ TÍNH CHUYÊN MÔN HÓA CAO
Biểu hiện ở công nghiệp
Biểu hiện ở nông nghiệp
-
Giải bài tập 7 trang 33 SBT Địa lí 11
Nhận định nào dưới đây đúng với ngành ngoại thương Hoa Kì?
A. Hoạt động ngoại thương của Hoa Kì chủ yếu diễn ra với các nước khu vực châu Mĩ.
B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì chiếm tới 30% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn thế giới.
C. Cán cân thương mại của Hoa Kì luộn giữ cân bằng giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu .
D. Trong cán cân thương mại, Hoa Kì là nước nhập siêu.
-
Giải bài tập 8 trang 33 SBT Địa lí 11
Nhận định nào dưới đây đúng với ngành công nghiệp Hoa Kì?
A. tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.
B. công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng xuất khẩu.
C. công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.
D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.
-
Giải bài tập 9 trang 33 SBT Địa lí 11
Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là
A. chế biến
B. điện lực.
C. khai khoáng.
D. cung cấp nước, ga, khí.
-
Giải bài tập 10 trang 34 SBT Địa lí 11
Trong các ngành công nghiệp dưới đây của Hoa Kì, ngành nào có xu hướng tăng tỉ trọng trong giá trị sản lượng công nghiệp?
A. luyện kim. B. dệt.
C. điện tử. D. gia công đồ nhựa.
-
Giải bài tập 11 trang 34 SBT Địa lí 11
Trước đây, sản xuất công nghiệp của Hoa Kì tập trung ở vùng Đông Bắc, hiện nay đang mở rộng ra
A. phía Bắc và Tây Bắc.
B. phía Tây và Tây Nam.
C. phía Nam và ven Thái Bình Dương.
D. phía Tây và ven vịnh Mê-hi-cô.
-
Giải bài tập 12 trang 34 SBT Địa lí 11
Nối các ngành công nghiệp với vùng công nghiệp trong sơ đồ sau sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 13 trang 35 SBT Địa lí 11
Cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
D. tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
-
Giải bài tập 14 trang 35 SBT Địa lí 11
Phân bố sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì hiện nay phát triển theo xu hướng
A. cả nước sản xuất cùng một loại sản phẩn theo mùa vụ.
B. hình thành các vành đai chuyên canh một loại sản phẩm.
C. mỗi bang sản xuất một loại sản phẩm hàng hóa theo hướng chuyên sâu.
D. hình thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.
-
Giải bài tập 15 trang 35 SBT Địa lí 11
Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp ở Hoa Kì là
A. trang trại.
B. hợp tác xã.
C. nông trường quốc doanh.
D. hộ gia đình.
-
Giải bài tập 1 trang 36 SBT Địa lí 11
Căn cứ vào các mục: điều kiện tự nhiên, nông nghiệp và hình 6.6 (hình 7.7 trong SGK Nâng cao) để ghi nội dung phù hợp vào bảng sau:
Cây lương thực
Cây công nghiệp và cây ăn quả
Gia súc
Phía Đông
Trung tâm
Các bang phí Bắc
Các bang giữa
Các bang phía Nam
Phía Tây
-
Giải bài tập 2 trang 37 SBT Địa lí 11
Căn cứ vào mục công nghiệp và hình 6.7 (hình 7.8 SGK Nâng-cao) để ghi nội dung phù hợp vào bảng sau:
Vùng Đông Bắc
Vùng phía Nam
Vùng phía Tây
Các ngành công nghiệp truyền thống
Các ngành công nghiệp hiện đại
-
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào lược đồ Hoa Kì trên thế giới kết hợp với SGK, em hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí trong sự phát triển kinh tế của Hoa Kì?
-
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào lược đồ ở trang 20, kết hợp với nội dung SGK, em hãy kể tên một vài loại khoáng sản chính của Hoa Kì và mô tả chúng được phân bố ở những khu vực vào:
..............................
-
Bài tập 3 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 11
Tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì có những thuận lợi nào cho sự phát triển công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì?
-
Bài tập 4 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào bảng 6.1 trong SGK, vẽ biểu đồ dạng đường, thể hiện dân số Hoa Kì qua các năm.
- Nhận xét tình hình gia tăng dân số Hoa Kì, giải thích nguyên nhân và nêu rõ ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì.
-
Bài tập 1 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào bảng 6.3 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP của Hoa Kì và một số châu lục. So sánh và nêu nhận xét.
-
Bài tập 2 trang 21 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào số liệu dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình ngoại thương Hoa Kì qua các năm và nêu nhận xét.
Năm 1996 1998 2000 2002 2004 Xuất khẩu 625,07 682,14 781 693 819 Nhập khẩu 822,02 944,35 1259 1200 1526,2 Cán cân thương mại -169,95 -262,21 -578 -507 -707,2 -
Bài tập 3 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Đánh dấu × vào ô trống dưới đây ý em cho là đúng:
a. Đặc điểm ngành công nghiệp Hoa Kì:
☐ Công nghiệp khai khoáng chiếm vị trí chủ đọa
☐ Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
☐ Công nghiệp điện lực rất phát triển và đứng đầu thế giới
☐ Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp công nghiệp trong GDP ngày càng tăng
☐ Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm
☐ Công nghiệp chế biến là ngành công nghiệp quan trọng nhất và chiếm vị trí chủ đạo
b. Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp có sự thay đổi:
☐ Tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp khai khoáng
☐ Tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim
☐ Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, điện tử, công nghệ thông tin
☐ Tất cả các ý trên
-
Bài tập 4 trang 22 Tập bản đồ Địa Lí 11
Đánh dấu × vào ô trống dưới đây ý em cho là đúng:
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Hoa Kì:
☐ Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
☐ Hình thành các vành đai chuyên canh (chuyên sản xuất một vài loại nông sản).
☐ Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại với quy mô lớn.
☐ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước xuất khẩu ít.
☐ Các vành đai, các vùng có xu hướng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ
-
Bài tập 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 11
Quan sát lược đồ dưới đây, kết hợp với hình 6.6 trong SGK và kiến thức đã học, em hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) ở bảng sau:
-
Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 11
Dựa vào các kiến thức đã học ở những bài trước (các điều kiện vị trí, tự nhiên, xã hội...) và quan sát lược đồ trang 23, em hãy trình bày những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của Hoa Kì.
-
Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 11
Quan sát lược đồ trên, kết hợp với hình 6.7 trong SGK và kiến thức đã học, em hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong bảng sau: