Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 93 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
-
Câu hỏi mục 1 trang 93 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
-
Câu hỏi mục 2 trang 94 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tô ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bô giao thông vận tải.
-
Câu hỏi mục 3a trang 95 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Hình 34.1. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đưòng sắt trên thế giới, năm 2019
-
Câu hỏi mục 3b trang 95 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34,5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
Hình 34.1. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đưòng sắt trên thế giới, năm 2019
-
Câu hỏi mục 3c trang 96 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Hình 34.6. Bản đồ mạng lưới đường biển và đưòng hàng không trên thế giới, năm 2019
-
Câu hỏi mục 3d trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.
Hình 34.6. Bản đồ mạng lưới đường biển và đưòng hàng không trên thế giới, năm 2019
-
Câu hỏi mục 3e trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sông, hồ.
-
Luyện tập trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét.
BẢNG 34. SỐ LƯỢNG HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
(Đơn vị: tỉ người)
Năm
2000
2010
2019
Số lượng hành khách
1,9
2,6
4,4
-
Vận dụng trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không ở nước ta.
-
Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Trong giao thông vận tải, khối lượng vận chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
1.2. Trong giao thông vận tải, khối lượng luân chuyển được đánh giá bằng
A. cự li vận chuyển trung bình (km).
B. tốc độ di chuyển (km/h).
C. số lượt khách, số tấn hàng hoá vận chuyển.
D. số lượt khách.km hoặc số tấn hàng hoá.km.
1.3. “Tiện lợi, Cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác” là ưu thế của ngành giao thông vận tải
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường biển.
D. đường hàng không.
1.4. Ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhất nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng là
A. đường ô tô.
B. đường sắt.
C. đường biển.
D. đường hàng không.
1.5. Năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất thế giới là
A. Hoa Kỳ, Đức, Anh, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga.
C. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.
D. Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
1.6. Những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới là
A. châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ.
B. Liên bang Nga và Đông Á.
C. Ô-xtrây-li-a và Đông Nam Á.
D. Tây Âu và Nam Á.
1.7. Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển trên thế giới, chủ yếu là
A. than đá và quặng kim loại.
B. hàng tiêu dùng và rau quả.
C. dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ.
D. ô tô và máy nông nghiệp.
-
Giải bài tập 2 trang 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép các ô với nhau để hình thành sơ đồ.
-
Giải bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Vị trí địa lí ảnh hưởng tới sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ.
b) Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
c) Vốn đầu tư quyết định khối lượng vận tải hàng hoá và hành khách.
d) Khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới trình độ phát triển của giao thông vận tải.
-
Giải bài tập 5 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy kể tên:
- Bốn sân bay quốc tế có lượng vận chuyển hành khách lớn nhất thế giới (năm 2019).
- Năm cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất thế giới (năm 2019).
- Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng về giao thông lớn nhất thế giới.