Ngành giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta? Hiện nay, những loại hình giao thông vận tải nào đang phát triển? Qúa trình phát triên của các loại hình giao thông vận tải có ảnh hưởng đến môi trường hay không? Đây là những nội dung chính của Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải dưới đây. Mời các em cùng tham khảo!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vai trò, đặc điểm
a) Vai trò
Giao thông vận tải có hai vai trò chính:
- Với kinh tế
- Với đời sống xã hội
- Ngoài ra, giao thông vận tải có vai trò gắn kết giữa phát triển kinh tể với phát triển xã hội.
b) Đặc điểm
- Đối tượng phục vụ: Con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
- Chất lượng: Đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
- Các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ:
+ Khối lượng vận chuyển (số lượt khách, số tấn hàng hoả)
+ Khối lượng luân chuyển (số lượt khách.km, số tấn.km)
+ Cự li vận chuyền trung bình (km).
- Phân bố: Đặc thù, theo mạng lưới (gồm các tuyến và các đầu mối giao thông).
→ Khoa học - công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,... của ngành giao thông vận tải.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
* Các nhân tố ảnh hưởng
Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải như sơ đồ dưới đây
* Tác động của các nhân tố:
Các nhân tố ảnh hưởng đã có những tác động đến giao thông vận tải như nội dung của bảng sau:
Tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến giao thông vận tải
Nhân tố |
Tác động |
|
Vị trí địa lí |
Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải, sự hình thành các mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong với mạng lưới giao thông bên ngoài lãnh thổ. |
|
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Ảnh hưởng tới sự lựa chọn loại hình vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và sự hoạt động của các phương tiện vận tải |
|
Điều kiện kinh tế - xã hội |
Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư |
Ảnh hưởng tới sự hình thành các đầu mối và mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải (hàng hoá, hành khách) |
Vốn đầu tư |
Ảnh hưởng tới quy mô và tốc độ phát triển giao thông vận tải, loại hình giao thông vận tải. |
|
Khoa học - công nghệ |
Ảnh hưởng tới trình độ (vận tốc phương tiện, sự an toàn, sự tiện nghi,...) của giao thông vận tải |
1.3. Tình hình phát triển và phân bố
a) Đường ô tô
- Tình hình phát triển:
+ Ưu thế của giao thông vận tải đường ô tô là sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác,...
+ Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng, từ 27 803,8 nghìn km (năm 2000) lên 38 016,5 nghìn km (năm 2019).
+ Số lượng phương tiện ngày càng tăng như hình 34.1. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đưòng sắt trên thế giới, năm 2019
Hình 34.1. Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đưòng sắt trên thế giới, năm 2019
+ Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
⇒ Phát triển phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, giao thông thông minh đang được các quốc gia hướng tới.
- Sự phân bố:
Quan sát hình 34.2 và hình 34.3 ta thấy được
+ Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.
+ Riêng năm nước có chiều dài đường ô tô lớn nhất (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga) đã chiếm hơn 1/2 tổng chiều dài đường ô tô của thế giới.
b) Đường sắt
- Tình hình phát triển:
+ Đầu thế kỉ XIX, giao thông vận tải đường sắt ra đời với sự kết hợp giữa việc sử dụng đầu máy hơi nước với đường ray bằng sắt ⇒ Ngành vận tải đường sắt không ngừng phát triền cả về chiều dài tuyến đường, trình độ kĩ thuật, khả năng vận hành,...
+ Tổng chiều dài đường sắt của thế giới tăng từ 1 011,7 nghìn km (năm 2000) lên 1 321,9 nghìn km (năm 2019).
+ Tốc độ và sức vận tài đã tăng lên nhiều nhờ sự phát triển của công nghệ.
+ Một số loại hình đường sắt được phát triển là đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, các tuyến tàu siêu tốc, ...
- Sự phân bố:
Hình 34.4 và hình 34.5 thể hiện sự phân bố của đường sắt. Quan sát hai biểu đồ để thấy được sự phân bố
+ Mạng lưới đường sắt có sự phân bố không đều giữa các châu lục và các quốc gia.
+ Châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ là những nơi có mật độ đường sắt cao nhất thế giới.
c) Đường hàng không
- Tình hình phát triển:
+ Vận tải hàng không là ngành giao thông vận tải ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, chất lượng sân bay, máy bay.
+ Năm 2019, ngành hàng không thế giới vận chuyển được hơn 4,4 tì lượt hành khách.
+ Các máy bay ngày càng hiện đại hơn, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay được quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh hơn và an toàn hơn.Bảo vệ môi trường không khí cũng là vấn đề lớn của ngành vận tải đường hàng không.
- Sự phân bố:
+ Các tuyến đường hàng không sôi động nhất là các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á - Thái Bình Dương như hình 34.6. Bản đồ mạng lưới đường biển và đưòng hàng không trên thế giới, năm 2019 dưới đây
Hình 34.6. Bản đồ mạng lưới đường biển và đưòng hàng không trên thế giới, năm 2019
+ Các nước có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển lượng hành khách lớn của thế giới là Hoa Kỳ, Trung Quốc,... Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019 là: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-lét (Hoa Kỳ), Du-bai (Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất), ...
d) Đường biển
- Tình hình phát triển:
+ Giao thông đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hoá trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ).
+ Khối lượng hàng hoá vận chuyền bằng tàu công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng. Năm 2019, số lượng tàu biển trên thế giới đã đạt hơn 2 triệu chiếc.
Tàu container ở cảng biển Hải Phòng
- Sự phân bố:
+ Các tuyến đường biển hoạt động sôi động nhất là các tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á - Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bờ Đại Tây Dương.
+ Các cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất (năm 2019) đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thâm Quyến (Trung Quốc), Bu-san (Hàn Quốc), ....
e) Đường sông, hồ
- Tình hình phát triển:
+ Vận tải trên sông, hồ xuất hiện từ rất sớm dựa trên hệ thống sông, hồ tự nhiên và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ của con người, cải tạo cơ sở hạ tầng đường thuỷ, ....
+ Kết nối vận tải đường thuỷ và cảng biền bằng công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao,... là xu hướng phát triển của ngành vận tải đường sông, hồ trong tương lai.
- Sự phân bố: Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-na-đa. Các hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông là Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu), Mê Công, Dương Tử,... (châu Á), Mi-xi-xi-pi và Ngũ Hồ,... (châu Mỹ).
Giao thông trên sông Volga
Bài tập minh họa
Bài tập 1: Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
Hướng dẫn giải:
- Vai trò: Vận chuyển nguyên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ; vận chuyển hành khách, phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư,…
- Đặc điểm: Đối tượng phục vụ của giao thông vận tải là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra; Chất lượng của dịch vụ giao thông vận tải được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hoá.
- Tình hình phát triển: Các loại hình vận tải ngày càng phát triển và hiện đại hóa.
Bài tập 2: Nêu tình hình phát triển và phân bố của giao thông vận tải đường biển?
Hướng dẫn giải:
- Tình hình phát triển:
+ Giao thông đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hoá trên thế giới (chủ yếu là dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ).
+ Khối lượng hàng hoá vận chuyền bằng tàu công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng. Năm 2019, số lượng tàu biển trên thế giới đã đạt hơn 2 triệu chiếc.
- Sự phân bố:
+ Các tuyến đường biển hoạt động sôi động nhất là các tuyến kết nối giữa châu Âu với khu vực châu Á - Thái Bình Dương và các tuyến kết nối hai bờ Đại Tây Dương.
+ Các cảng biển có lượng hàng hoá lưu thông qua cảng lớn nhất (năm 2019) đều nằm ở châu Á: Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po, Ninh Ba - Chu Sơn (Trung Quốc), Thâm Quyến (Trung Quốc), Bu-san (Hàn Quốc), ....
Luyện tập
Học xong bài này các em cần biết:
- Nêu được vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
- Trình bày được tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến giao thông vận tải
- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của các loại hình giao thông vận tải
3.1. Trắc nghiệm Bài 34 Địa lí 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Các ngành công nghiệp chế biến
- B. Ngành thương mại và du lịch
- C. Ngành giao thông vận tải
- D. Công nghiệp sản xuất tiêu dùng
-
- A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển
- B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải
- C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông
- D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải
-
- A. Giao thông vận tải
- B. Công ngiệp sản xuất ô tô
- C. Công nghiệp đóng tàu
- D. Công nghiệp tiêu dùng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 34 Địa lí 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 34 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Mở đầu trang 93 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 1 trang 93 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 2 trang 94 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3a trang 95 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3b trang 95 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3c trang 96 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3d trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Câu hỏi mục 3e trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Luyện tập trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vận dụng trang 97 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 1 trang 81 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 2 trang 82 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 3 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 4 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải bài tập 5 trang 83 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài 34 Địa lí 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 10 HỌC247