Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 5 Bài 12 Nước biển và đại dương sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 41 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nước biển và đại dương có những tính chất gì? Trong biển và đại dương diễn ra những vận động nào?
-
Câu hỏi mục 1 trang 41 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày tính chất của nước biển và đại dương.
-
Câu hỏi mục 2a trang 42 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục a và hình 12.1, 12.2, hãy giải thích hiện tượng sóng biển.
Hình 12.1. Sơ đồ sự hình thành sóng biển
Hình 12.2. Sóng biển -
Câu hỏi mục 2b trang 42 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 12.3, 12.4, hãy:
- Giải thích hiện tượng thủy triều.
- Cho biết khi dao động thủy triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì ở Trái Đất thấy hình dạng Mặt Trăng như thế nào.
Hình 12.3. Vị trí của Mặt Trăng. Trái Đất và Mặt Trời vào các ngày “triều cường”
(lực tạo triều lớn nhất)
Hình 12.4. Vị trí của Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời vào các ngày ‘triều kém”
(lực tạo triều nhỏ nhất)
-
Câu hỏi mục 2c trang 43 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục c, hình 12.5, hãy:
- Trình bày chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Kể tên một số dòng biển trong các đại dương.
Hình 12.5. Bản đồ các dòng biển trên thế giới
-
Câu hỏi mục 3 trang 44 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
-
Luyện tập trang 44 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương.
2. Phân biệt ba dạng vận động của nước biển: sóng, thủy triều, dòng biển.
-
Vận dụng trang 44 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta.
-
Giải bài tập 1 trang 34 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Độ muối của nước biển không có đặc điểm nào sau đây?
A. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰.
B. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.
C. Độ muối thay đổi theo vĩ độ.
D. Độ muối giảm theo độ sâu.
1.2. Nhiệt độ nước biển
A. thay đổi hơn nhiệt độ không khí.
B. thay đổi theo mùa trong năm.
C. tăng dần từ Xích đạo về hai cực.
D. tăng dần theo độ sâu.
1.3. Sóng biển là
A. hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
C. hình thức giao động của nước biển theo chiều ngang.
D. sự di chuyển của nước biển theo các hướng khác nhau.
1.4. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là:
A. các dòng biển
B. gió thổi.
C. động đất, núi lửa
D. hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoài khơi,...
1.5. Dao động thủy triều lớn nhất khi
A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng
1.6. Biển và đại dương không có vai trò nào sau đây?
A. Biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên quý giá.
B. Biển và đại dương là nơi hình thành sự sống.
C. Biển và đại dương góp phần điều hòa khí hậu.
D. Biển và đại dương là môi trường cho các hoạt động kinh tế.
-
Giải bài tập 2 trang 35 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai.
a. Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.
b. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thủy triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất
c. Trong mỗi tháng âm lịch, khi ba thiên thế Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng, biên độ nước dâng nhỏ, gọi là triều kém.
-
Giải bài tập 3 trang 35 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại (1)………….. hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,.. giữa các vùng biển khác nhau. Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và (2).................. Dòng biển được gọi là nóng hay lạnh tuỳ theo tương quan với (3)..................... nước biển xung quanh. Dòng biển nóng xuất phát từ vùng (4)................. chảy về vùng vĩ độ cao. Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng (5)................. chảy về vùng vĩ độ thấp. Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và (6)……............ theo mùa.
-
Giải bài tập 4 trang 35 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dòng biển chảy trong các biển và đại dương thế giới có ảnh hưởng đến khí hậu vùng ven bờ các lục địa như thế nào?
-
Giải bài tập 5 trang 35 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho hai sơ đồ a và b dưới đây:
- Xác định sơ đồ nào thể hiện ngày triều cường, sơ đồ nào thể hiện ngày triều kém.
- Giải thích nguyên nhân hiện tượng triều cường và triều kém
-
Giải bài tập 6 trang 36 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ở giữa với ô bên trái và ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 7 trang 36 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Chứng minh chuyển động của các dòng biển có quy luật và chịu ảnh hưởng của các loại gió thường xuyên như gió mậu dịch, gió Tây ôn đới.
-
Giải bài tập 8 trang 37 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.