Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 12 Bài 37 Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 103 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng có vai trò và đặc điểm như thế nào?
-
Câu hỏi mục 1 trang 103 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của thương mại.
-
Câu hỏi mục 2 trang 104 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào sơ đồ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại.
-
Câu hỏi mục 3 trang 105 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 37, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố thương mại thế giới.
Hình 37. Bản đồ một số tổ chức kinh tế khu vực và trị giá xuất nhập khẩu của một số nước trên thế giới, năm 2019
-
Câu hỏi mục 1 trang 106 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của tài chính ngân hàng
-
Câu hỏi mục 2 trang 106 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố tài chính ngân hàng.
-
Câu hỏi mục 3 trang 106 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố tài chính ngân hàng.
-
Luyện tập trang 106 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng.
2. Đọc bản đồ hình 37, cho biết tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn trên thế giới và một số quốc gia có hoạt động xuất, nhập khẩu hàng đầu trên thế giới.
-
Vận dụng trang 106 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu và cho biết tên các tổ chức kinh tế khu vực mà Việt Nam tham gia.
-
Giải bài tập 1 mục I trang 87 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Ảnh hưởng chủ yếu của vị trí địa lí đến ngành thương mại là
A. hình thành cơ cấu thương mại.
B. hình thành mạng lưới thương mại.
C. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
D. hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư.
1.2. Tác động của trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hoá đến thương mại thể hiện chủ yếu là
A. hình thành đầu mối và mạng lưới thương mại.
B. hình thành cơ cấu thương mại, ảnh hưởng đến quy mô phát triển thương mại.
C. ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân.
D. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
1.3. Đặc điểm dân cư ảnh hưởng đến thương mại thể hiện chủ yếu ở
A. quy mô phát triển thương mại.
B. thúc đẩy đầu tư quốc tế, hình thành tổ chức thương mại quốc tế.
C. tác động tới sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại.
D. hình thành cơ cấu thương mại, cách thức thương mại.
1.4. Khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến thương mại thể hiện ở
A. hình thành cơ cấu thương mại.
B. thúc đẩy thương mại phát triển.
C. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.
D. thúc đẩy đầu tư quốc tế.
1.5. Các mặt hàng xuất nhập khẩu hàng đầu trên thế giới là:
A. dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm.
B. than đá, quặng kim loại, rau quả, thuỷ sản.
C. máy nông nghiệp, ô tô, hoá chất, cà phê, thịt sữa.
D. hàng may mặc, thực phẩm, hoá chất, quặng kim loại.
1.6. Năm nước có hoạt động ngoại thương phát triển nhất thế giới năm 2019 là:
A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Bra-xin.
B. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Pháp.
C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.
D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ.
-
Giải bài tập 2 mục I trang 89 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
-
Giải bài tập 3 mục I trang 89 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới giai đoạn 1990 - 2019.
- Nêu nhận xét.
-
Giải bài tập 1 mục II trang 89 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1. Các dịch vụ tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt, do
A. tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động khác nhau.
B. có tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống.
C. chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi sử dụng.
D. tài chính ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế.
1.2. Khách hàng lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng, chủ yếu dựa vào
A. sự thuận tiện, an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.
B. sự đa dạng sản phẩm, đơn giản thủ tục.
C. thái độ phục vụ, thời gian phục vụ, quy mô mạng lưới.
D. lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị cung cấp dịch vụ.
1.3. Các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển tài chính ngân hàng là
A. vị trí địa lí.
B. sự phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư,...
C. nhu cầu phát triển kinh tế và khả năng tài chính của người dân
D. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
1.4. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố, quy mô của các cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng là
A. vị trí địa lí.
B. điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu,...).
C. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
D. các đặc điểm về phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư,...
1.5. Nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động, năng suất lao động của tài chính ngân hàng là
A. vị trí phân bố các trung tâm tài chính ngân hàng.
B. quy mô của các cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.
C. việc áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.
D. khả năng tài chính của người dân.
1.6. Tài chính ngân hàng ra đời sớm và là một trong những trụ cột kinh tế ở nhóm các nước
A. phát triển.
B. mới phát triển.
C. đang phát triển.
D. chậm phát triển.
1.7. Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới là:
A. Niu Oóc, Niu Đê-li, Luân Đôn, Bắc Kinh.
B. Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô.
C. Mát-xcơ-va, Bô-xtơn, Pa-ri, Xơ-un.
D. Oa-sinh-tơn, Tô-ky-ô, Mát-xcơ-va, Bắc Kinh.
1.8. Một trong các tổ chức quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của các nước, thông qua các chương trình vay vốn là
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Ngân hàng Thế giới (WB).
D. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD).
-
Giải bài tập 2 mục II trang 91 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Tài chính ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất và ổn định kinh tế.
b) Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế,...
c) Các mối quan hệ tài chính ngân hàng trong xã hội ngày càng có xu hướng giảm nhờ sự phát triển của khoa học - công nghệ.
d) Trong nền kinh tế hiện đại, không thể vắng mặt ngành tài chính ngân hàng.
e) Ngành tài chính ngân hàng mới xuất hiện và phát triển ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Đức, Pháp,...
-
Giải bài tập 3 mục II trang 91 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy kể tên 5 hoạt động tài chính ngân hàng ở nước ta.