Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 10 Bài 30 Địa lí các ngành nông nghiệp giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 111 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Những nội dung như: vai trò, đặc điểm, tình hình phân bố, ... được thể hiện như thế nào trong các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử - tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm?
-
Câu hỏi trang 111 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Hình 30.1. Phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí và quặng kim loại ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục II trang 112 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.
Hình 30.1. Phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí và quặng kim loại ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục III trang 112 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
Hình 30.2. Cơ cấu sản lượng điện toàn thế giới, năm 1990 và 2020 (Đơn vị: %)
Hình 30.3. Phân bố công nghiệp điện lực ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục IV trang 114 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử – tin học trên thế giới.
Hình 30.4. Phân bố công nghiệp điện tử- tin học ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục V trang 115 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.
Hình 30.5. Phân bố công nghiệp dệt - may và công nghiệp sản xuất thực phẩm ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Câu hỏi mục VI trang 116 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
Hình 30.5. Phân bố công nghiệp dệt - may và công nghiệp sản xuất thực phẩm ở một số quốc gia trên thế giới, năm 2020
-
Luyện tập 1 trang 116 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử – tin học.
-
Luyện tập 2 trang 116 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.
-
Vận dụng trang 116 SGK Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 100 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1.1. Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là ngành
A. có quá trình khai thác ít gây tác động đến môi trường.
B. cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất.
C. công nghiệp trẻ, mới xuất hiện gần đây.
D. có cơ cấu ngành đa dạng, phức tạp.
1.2. Đặc điểm phân bố chung của ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí là gắn với
A. vùng nguyên liệu.
B. các đầu mối giao thông.
C. thị trường tiêu thụ.
D. nguồn lao động chất lượng cao.
1.3. Quốc gia có sản lượng khai thác than lớn nhất thế giới năm 2020 là
A. Trung Quốc.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Ấn Độ.
D. Liên bang Nga.
1.4. Nhận định nào sau đây không thể hiện rõ đặc điểm chung của công nghiệp điện lực?.
A. Các cơ sở sản xuất điện phân bố chủ yếu trên các sông lớn hoặc nơi có gió mạnh.
B. Cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo thời gian.
C. Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng.
D. Điện sản xuất từ than chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản lượng điện.
1.5. Các nước có sản lượng điện lớn trên thế giới
A. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Mỹ, Tây Nam Á.
B. phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Đông Nam Á.
C. đều thuộc nhóm nước có nền kinh tế đang phát triển.
D. thường là những nước có kinh tế phát triển hoặc dân số đông.
1.6. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học?
A. Không yêu cầu nguồn lao động có chất lượng cao.
B. Ứng dụng mạnh mẽ các thành tựu khoa học - công nghệ.
C. Ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 1990 trở lại đây.
D. Hoạt động sản xuất ít gây ô nhiễm môi trường.
1.7. Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học có đặc điểm là
A. chứa ít hàm lượng khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
B. khá đa dạng và được ứng dụng trong nhiều ngành kinh tế khác.
C. nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của các nước đang phát triển.
D. phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp.
1.8. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Vốn đầu tư thường rất lớn.
B. Quy trình sản xuất đơn giản hơn.
C. Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng.
D. Là ngành gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
1.9. Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở các quốc gia là
A. cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu hằng ngày của người dân.
B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
C. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu chủ lực nhằm thu ngoại tệ.
D. góp phần tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ.
1.10. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm công nghiệp thực phẩm?
A. Vốn đầu tư nhiều, thời gian thu hồi vốn chậm.
B. Phân bố rộng rãi ở các quốc gia trên thế giới.
C. Ít phụ thuộc vào nguồn lao động.
D. Cơ cấu ngành ít đa dạng.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 102 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 102 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào hình 30.1 trong SGK em hãy hoàn thiện thông tin trong bản sau để xác định các quốc gia có sản lượng khai thác than và khai thác dầu mỏ hàng đầu thế giới, năm 2020 và điền thông tin vào bảng bên dưới.
5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác than
5 quốc gia dẫn đầu thế giới về sản lượng khai thác dầu mỏ
1 ………………………………………….
2 ………………………………………….
3 ………………………………………….
4 ………………………………………….
5 ………………………………………….
1 ………………………………………….
2 ………………………………………….
3 ………………………………………….
4 ………………………………………….
5 ………………………………………….
-
Giải Câu hỏi 4 trang 103 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Em hãy điền tên các nguồn sản xuất điện qua các hình ảnh dưới đây.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 103 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao công nghiệp điện lực là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế?
-
Giải Câu hỏi 6 trang 104 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học về công nghiệp điện tử - tin học, em hãy hoàn thiện thông tin trong bảng sau:
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố
- Đối với nền kinh tế:
- Đối với các ngành kinh tế:
- Đối với nguồn lao động:
- Lịch sử phát triển:
- Yêu cầu về nguồn lao động:
- Tác động đến môi trường:
-
Giải Câu hỏi 7 trang 104 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thiện sơ đồ dưới đây về cơ cấu sản phẩm công nghiệp thực phẩm.
-
Giải Câu hỏi 8 trang 105 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu những điểm giống nhau giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm theo bảng dưới đây.
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố
- Đối với các ngành kinh tế:
- Đối với đời sống - xã hội:
- Cơ cấu ngành:
- Vốn đầu tư:
-
Giải Câu hỏi 9 trang 105 SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo - CTST
Vì sao công nghiệp thực phẩm phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới?