Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Cánh diều Chương 9 Bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 72 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?
-
Câu hỏi trang 72 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.
-
Câu hỏi trang 73 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.
Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực chính và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình năm giai đoạn 2015 - 2019
-
Câu hỏi 1 trang 74 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
Hình 21.3. Bản đồ phân bố một số cây công nghiệp chính trên thế giới giai đoạn 2015 - 2019
-
Câu hỏi 2 trang 74 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
-
Câu hỏi 1 trang 75 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.
Hình 21.4. Bản đồ phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới giai đoạn 2015- 2019
-
Câu hỏi 2 trang 75 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
-
Câu hỏi trang 76 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
-
Câu hỏi trang 77 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Hình 21.5. Bản đồ sản lượng thủy sản của một số nước trên thế giới trung bình năm giai đoạn 2015-2019
-
Luyện tập trang 77 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Cho bảng số liệu:
Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 - 2019
Năm
Tiêu chí
2000
2005
2010
2015
2019
Số dân thế giới (triệu người)
6143,5
6541,9
6956,8
7379,8
7713,0
Sản lượng lương thực (triệu tấn)
2060,0
2114,0
2476,4
2550,9
2964,4
a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.
b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
-
Vận dụng trang 77 SGK Địa lí 10 Cánh diều - CD
Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
-
Giải Câu hỏi 1 trang 37 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Vai trò quan trọng nhất của ngành trồng trọt là
A. tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
B. tạo nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. cung cấp lương thực. thực phẩm cho con người.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 37 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu?
A. Cây lương thực.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây thực phẩm.
D. Cây ăn quả.
-
Giải Câu hỏi 3 trang 37 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là
A. lúa gạo.
B. lúa mì.
C. kê.
D. lúa mạch.
-
Giải Câu hỏi 4 trang 37 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu?
A. Cây ăn quả.
B. Cây công nghiệp.
C. Cây thực phẩm.
D. Cây lương thực.
-
Giải Câu hỏi 5 trang 38 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là
A. tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.
B. cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
-
Giải Câu hỏi 6 trang 38 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.
-
Giải Câu hỏi 7 trang 38 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 21. Đặc điểm sinh thái và phân bố chủ yếu của một số cây công nghiệp chính
-
Giải Câu hỏi 8 trang 38 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.
-
Giải Câu hỏi 9 trang 39 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Quan sát hình sau:
a) Hãy kể tên một số nước có sản lượng nuôi trồng và khai thác thuỷ sản lớn trên thế giới.
b) Tại sao khai thác và nuôi trồng thuỷ sản lại phát triển nhiều ở các nước đó?
-
Giải Câu hỏi 10 trang 39 SBT Địa lí 10 Cánh diều - CD
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.