Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 49309
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần có các yếu tố nào?
(1) Năng lượng là ATP. (2) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
(3) Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi. (4) Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án trả lời đúng là:
- A. (1), (2), (4).
- B. (2), (4).
- C. (1), (3), (4).
- D. (1), (4).
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 49310
Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
- A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
- B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
- C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
- D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 49314
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
(1) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
(2) Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
(3) Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
(4) Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 49315
Khi nói về mạch gỗ của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và tế bào mạch ống.
2- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
3- Các tế bào cấu tạo mạch gỗ của cây đều là tế bào chết.
4- Vận chuyển dịch nước, các ion khoáng do rễ hấp thụ từ đất và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ.
5- Áp suất rễ là động lực tạo ra sự vận chuyển dịch nước và các ion khoáng.
6- Vận chuyển nước và chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 49316
Khi nói về dòng mạch rây của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
2- Các tế bào cấu tạo mạch rây của cây là những tế bào sống.
3- Thành phần chủ yếu trong dòng mạch rây là chất đường (cacbohyđrat) do quang hợp từ lá tạo ra.
4- Động lực vận chuyển do chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa lá và các cơ quan dự trữ ( rễ, thân, hoa, quả, củ,..) của cây.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 49317
Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì:
- A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn.
- B. các phân tử H2O có tính phân cực.
- C. các phân tứ H2O có độ nhớt cao.
- D. các phân tử H2O có dạng lỏng, không mùi vị.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 49318
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?
(1) Hiện tượng rỉ nhựa. (2) Hiện tượng thoát hơi nước. (3) Hiện tượng ứ giọt. (4) Hiện tượng đóng mở khí khổng.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 49319
Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra. (2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
(3). Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
(4). Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 49320
Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?
- A. Trọng lực của trái đất.
- B. Áp suất của lá.
- C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ với môi trường đất.
- D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 49321
Khi nói về động lực đẩy của dòng mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của những cây gỗ cao đến hàng chục mét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Lực đẩy (áp suất rễ).
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ và môi trường đất.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 4
- C. 3
- D. 2
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 49322
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
- A. nước.
- B. ion khoáng.
- C. nước và ion khoáng.
- D. Saccarôza và axit amin.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 49323
Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
- A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
- B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
- C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
- D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 49325
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
- B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
- C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
- D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 49326
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
- A. Lá.
- B. Rễ.
- C. Thân.
- D. Hoa.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 49327
Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là:
- A. (1), (3) và (4).
- B. (1), (2) và (3).
- C. (2), (3) và (4).
- D. (1), (2) và (4).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 49328
Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
- A. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
- B. Qua thân, cành và khí khổng.
- C. Qua khí khổng và lớp cutin.
- D. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 49330
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
- A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
- B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.
- C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.
- D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 49331
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
- A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
- B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
- C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
- D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 49332
Khi nói về đặc điểm các con đường thoát hơi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1- Con đường qua khí khổng: vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
2- Con đường qua bề mặt lá ( qua Cutin): vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
3- Nước có thể thoát 1 phần nhỏ ở thân và cành nhờ các vết sần (bì khổng).
4- Cây còn non, lớp cutin mỏng nên cường độ thoát hơi nước ở khí khổng và qua bề mặt lá là như nhau.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 49334
Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1)- Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.
(2)- Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3)- Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá.
(4)- So sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới của lá trong cùng thời gian.
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là
- A. (1) → (2) → (3) → (4).
- B. (2) → (3) → (1) → (4).
- C. (3) → (2) → (1) → (4).
- D. (3) → (1) → (2) → (4).
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 49335
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ tạo ra phản ứng đóng quang chủ động?
- A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng.
- B. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.
- C. Lượng axit abxixic trong lá giảm.
- D. Cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 49336
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
- A. nhiệt độ.
- B. ánh sáng.
- C. hàm lượng nước.
- D. ion khoáng.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 49337
Tế bào khí khổng ở lá đóng – mở rất nhanh khi mất nước hoặc trương nước nhờ có cấu tạo:
- A. Thành trong dày, thành ngoài dày.
- B. Thành trong dày, thành ngoài mỏng.
- C. Thành trong mỏng, thành ngoài mỏng.
- D. Thành trong mỏng, thành h ngoài dày.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 49338
Khi tế bào khí khổng mất nước thì
- A. thành dày căng ra làm thành mỏng co lại → khí khổng đóng lại.
- B. thành mỏng hết căng làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại.
- C. thành mỏng căng ra làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại.
- D. thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo → khí khổng đóng lại.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 49339
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
(1) Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
(2) Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
(3) Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
(4) Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
Phương án trả lời đúng là:
- A. (2), (3), (4).
- B. (1), (2), (4).
- C. (2), (4).
- D. (1), (3), (4).
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 49340
Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:
(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
(2) Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo
(3) Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước
(4) Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
Phương án trả lời đúng là:
- A. (2), (3).
- B. (2), (4).
- C. (2), (3), (4).
- D. (1), (2), (4).
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 49342
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:
- A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
- B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.
- C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn.
- D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 49343
Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
- A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
- B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
- C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
- D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 49346
Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1)- Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
(2)- Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kì sống.
(3)- Nguyên tố khoáng thiết yếu trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
(4)- Thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu cây thường được biểu hiện ra thành những dấu hiệu màu sắc đặc trưng trên lá.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 4
- B. 3
- C. 1
- D. 2
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 49348
Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
- A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
- B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
- C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
- D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 49350
Các nguyên tố nào sau đây chiếm 1 tỉ lệ ≤ 100mg/1kg chất khô của cây?
- A. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
- B. Fe, Mn, Mg, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
- C. Fe, Mn, B, Ca, Zn, Cu, Mo, Ni.
- D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, C, Mo, Ni.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 49351
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
- A. Nitơ, Magie.
- B. Sắt, Phôtpho.
- C. Mangan, Clo.
- D. Bo, Lưu huỳnh.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 49352
Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
- A. Sắt, Molipden.
- B. Phôtpho, Kali.
- C. Hiđrô, Lưu huỳnh.
- D. Nitơ, Magie.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 49353
Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nitơ là thành phần của prôtêin, axit nuclêic trong cơ thể thực vật.
(2) Phôtpho là thành phần của axitnuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim.
(3) Kẽm có vai trò trong quang phân li nước và hoạt hoá nhiều enzim.
(4) Clo có vai trò trong quang phân li nước và cân bằng ion.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 49354
Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Kali chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
(2) Magie là thành phần cấu tạo của diệp lục, hoạt hóa enzim.
(3) Sắt là thành phần của xitocrom, tham gia hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục.
(4) Canxi tham gia vào thành phần của thành tế bào và hoạt hoá enzim.
(5) Molipden cần cho sự trao đổi nitơ.
Phương án trả lời đúng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 49355
Khi lá cây bị vàng (do thiếu chất diệp lục), nhóm nguyên tố khoáng nào liên quan đến hiện tượng này?
- A. N, Mg, Fe.
- B. N, Mg, P.
- C. N, S, Fe.
- D. N, P, K.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 49357
Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật?
- A. Kali.
- B. Clo.
- C. Sắt.
- D. Molipden.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 49359
Vai trò của kali đối với thực vật là:
- A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
- B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
- C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
- D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 49360
Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
- A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
- B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
- C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
- D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 49361
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nguyên tố nitơ của cây là:
- A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
- B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
- C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
- D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.