Câu hỏi (15 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 69949
Cho |a| = 5 thì:
- A. a =5
- B. a = -5
- C. a = \( \pm \) 5
- D. Một đáp án khác.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 69950
Hình hộp chữ nhật là hình có bao nhiêu mặt ?
- A. 6 mặt.
- B. 5 mặt.
- C. 4 mặt.
- D. 7 mặt.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 69953
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{x + 3}} - \frac{{x - 1}}{x} = 1\) là:
- A. x \(\ne \) 0
- B. x \(\ne \) 3
- C. x \(\ne \) 0 và x \(\ne \) 3
- D. x \(\ne \) 0 và x \(\ne \) -3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 69955
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
- A. x + y > 2.
- B. \(0x - 1 \ge 0\)
- C. 2x –5 > 1.
- D. (x – 1)2 \( \le \) 2x
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 69958
Nghiệm của bất phương trình 6 – 3x < 15 là:
- A. x >– 5
- B. x <– 5.
- C. x < –3.
- D. x > –3.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 69962
Hình sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
- A. \(x \le 2\)
- B. x > 2
- C. \(x \ge 2\)
- D. x < 2
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 69963
Trong các phương trình sau, phương trình nào không có một nghiệm duy nhất
- A. 8 + x = 4.
- B. 2 – x = x – 4.
- C. 1 + x = x.
- D. 5 + 2x = 0
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 69964
Nếu tam giác ABC có MN//BC, \((M \in AB,N \in AC)\) theo định lý Talet ta có:
- A. \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)
- B. \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)
- C. \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\)
- D. \(\frac{{AB}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 69965
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn ?
- A. 0x + 2 = 0
- B. \(\frac{x}{{{x^2} + 1}}.\)
- C. x + y = 0
- D. 2x + 1 = 0.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 69967
Nếu \(\Delta MNP \sim \Delta DEF\) thì ta có tỉ lệ thức nào đúng nhất ?
- A. \(\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{MP}}{{DF}}\)
- B. \(\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{NP}}{{EF}}\)
- C. \(\frac{{NP}}{{DE}} = \frac{{{\rm{EF}}}}{{MN}}\)
- D. \(\frac{{MN}}{{DF}} = \frac{{NP}}{{{\rm{EF}}}} = \frac{{MP}}{{DE}}\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 69969
Dựa vào hình vẽ trên cho biết, x = ?
- A. 9cm.
- B. 6cm.
- C. 1cm
- D. 3cm
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 69970
Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là:
- A. {0}
- B. {1}
- C. {1;0}.
- D. {–1}.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 69973
a) Giải phương trình: (3x – 2)(4x + 5) = 0.
b) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số: \(\frac{{2x - 3}}{2} > \frac{{8x - 11}}{6}.\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 69978
Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8 A bằng 1/8 số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 3 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng 20% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh ?
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 69984
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 8cm, AC = 6cm, AD là tia phân giác góc A (\({\rm{D}} \in {\rm{BC}}\) ).
a) Tính \(\frac{{{\rm{DB}}}}{{{\rm{DC}}}}\)
b) Kẻ đường cao AH (H thuộc BC ). Chứng minh rằng: \({\rm{\Delta AHB}} \sim {\rm{\Delta CHA}}\)
c) Tính \(\frac{{{S_{\Delta AHB}}}}{{{S_{\Delta CHA}}}}.\)