Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 414904
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì
- A. Không thay đổi
- B. Tăng dần
- C. Giảm dần
- D. Không có quy luật
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 414905
Cho kí hiệu nguyên tử \({}_9^{19}F\) số hiệu nguyên tử fluorine là
- A. 9
- B. 28
- C. 19
- D. 10
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 414907
Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là
- A. ô 24, chu kì 4 nhóm VIB.
- B. ô 29, chu kì 4 nhóm IB.
- C. ô 26, chu kì 4 nhóm VIIIB.
- D. ô 19, chu kì 4 nhóm IA.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 414910
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;
(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;
(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;
(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó
Số nguyên tắc đúng là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 414912
Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
- A. phi kim mạnh nhất là iodine.
- B. kim loại mạnh nhất là lithium.
- C. phi kim mạnh nhất là oxygen.
- D. phi kim mạnh nhất là fluorine.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 414914
Lớp vỏ nguyên tử có chứa các hạt:
- A. Electron, proton
- B. proton
- C. Neutron, proton
- D. electron
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 414916
Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có
- A. 3 electron phân lớp ngoài cùng
- B. 3 lớp electron
- C. 3 phân lớp electron
- D. 3 electron ở lóp ngoài cùng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 414919
Cho các kết luận sau:
(a) Trong nguyên tử \({}_1^1H\) không có neutron
(b) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác số khối
(c) Từ cấu hình electron nguyên tử có thể xác định được vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(d) Nitrogen ở nhóm VA, công thức với hợp chất khí hydrogen của nitrogen là HNO3
Số kết luận đúng là
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 414925
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
- C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron.
- D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 414929
Trong tự nhiên nitrogen có hai đồng vị là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
- A. 14,7
- B. 14,4
- C. 14,0
- D. 13,7
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 414933
Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là
- A. 3+
- B. 2-
- C. 1+
- D. 1-
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 414936
Cho cấu hình electron của Ca là (Ar)4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?
- A. Nguyên tố s.
- B. Nguyên tố p.
- C. Nguyên tố d.
- D. Nguyên tố f.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 414938
Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là
- A. Bán kính nguyên tử giảm dần
- B. Độ âm điện tăng dần
- C. Bán kính nguyên tử tăng dần
- D. Tính kim loại giảm dần.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 414943
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
- A. 52
- B. 48
- C. 56
- D. 54
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 414948
Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:
- A. Nguyên tử đó có 7 electron.
- B. Nguyên tử đó có 7 neutron.
- C. Không xác định được số neutron.
- D. Nguyên tử đó có 7 proton.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 414950
Cho ba nguyên tử có kí hiệu là \({}_{12}^{24}Mg,{}_{12}^{25}Mg,{}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
- B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
- C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
- D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 414952
Neon (Z=10) tách ra từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tương ứng là \({}_{}^{20}F\) (91%) và \({}_{}^{22}F\) (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là
- A. 20,18
- B. 21,00
- C. 21,2
- D. 21,82
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 414953
Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
- A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA.
- B. Na, chu kì 3, nhóm IA.
- C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA.
- D. F, chu kì 2, nhó VIIA.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 414957
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
- A. 3
- B. 15
- C. 14
- D. 13
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 414958
Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
- A. 8
- B. 18
- C. 32
- D. 50
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 414959
Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
- A. Li.
- B. Na.
- C. K
- D. Ca.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 414963
Số proton và neutrpn trong hạt nhân nguyên tử \(_{92}^{235}U\) lần lượt là
- A. 92 và 143
- B. 92 và 235
- C. 235 và 92
- D. 143 và 92
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 414966
Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
- A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA
- B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.
- C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA.
- D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 414970
Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 414971
Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
- A. Nguyên tố s.
- B. Nguyên tố p.
- C. Nguyên tố d.
- D. Nguyên tố f.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 414974
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số neutron
- B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học
- C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và neutron.
- D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 414976
Đại lượng đặc trưng cho sự hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học là
- A. Tính kim loại
- B. Tính phi kim
- C. Điện tích hạt nhân
- D. Độ âm điện
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 414978
Một nguyên tố R có Z = 16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau:
(1) Công thức oxit cao nhất có dạng RO3
(2)Nguyên tử R có 4 electron ở lớp ngoài cùng
(3) R là nguyên tố họ p
(4) R là kim loai
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 414979
Cho các cấu hình electron sau:
(a) 1s22s1
(b) 1s22s22p63s23p64s1
(c) 1s22s22p63s23p1
(d) 1s22s22p4
(e) 1s22s22p63s23p6 3d8 4s2
(g) 1s22s22p63s23p5
Có mấy cấu hình electron là của kim loại
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 414980
Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
- B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
- C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
- D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 414981
Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
- A. số electron ở lớp vỏ.
- B. số electron ở lớp vỏ.
- C. số neutron trong hạt nhân.
- D. số hiệu nguyên tử.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 414982
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X có số khối là 53
(b) Nguyên tử X có 7electron s
(c) Lớp M của nguyên tử X có 13 electron
(d) X là nguyên tố s
(e) X là nguyên tố kim loại
(f) X có 4 lớp electron
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 6
- C. 3
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 414983
Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. Cả 3 chu kì 1, 2, 3
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 414984
Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q làn lượt là 6, 7, 20, 19
Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì
- B. A, M thuộc chu kì 3
- C. M, Q thuộc chu kì 4
- D. Q thuộc chu kì 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 414985
Cho các nguyên tử 11Na, 19K, 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là:
- A. Na < Mg < K
- B. K < Mg < Na
- C. Mg < Na < K
- D. K < Na < Mg
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 414986
Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
- A. Hóa trị cao nhất với oxi.
- B. Tính kim loại và tính phi kim.
- C. Nguyên tử khối.
- D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 414987
Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố
- A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA.
- B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA
- C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA.
- D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 414988
Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai?
- A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.
- B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.
- C. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.
- D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 414989
Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là
- A. C
- B. Si
- C. N
- D. S
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 414990
Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 1