-
Câu hỏi:
Cho các kết luận sau:
(a) Trong nguyên tử \({}_1^1H\) không có neutron
(b) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số neutron và khác số khối
(c) Từ cấu hình electron nguyên tử có thể xác định được vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(d) Nitrogen ở nhóm VA, công thức với hợp chất khí hydrogen của nitrogen là HNO3
Số kết luận đúng là
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
(a) Đúng
(b) Sai vì đồng vị là những nguyên rử có cùng số proton và khác số khối
(c) Đúng
(d) Sai vì CT hợp chất khí có dạng NH3
Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố trong cùng một chu kì
- Cho kí hiệu nguyên tử \({}_9^{19}F\) số hiệu nguyên tử fluorine là
- Biết guyên tử nguyên tố X có tổng electron ở phân lớp d bằng 6. Vị trí của X trong tuần hoàn các nguyên ố hóa học là
- Cho các n guyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn, số nguyên tắc đúng là
- Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
- Lớp vỏ nguyên tử có chứa các hạt
- Các nguyên tố thuộc cùng nhóm IIIA thì nguyên tử của chúng đều có
- Cho các kết luận sau, số kết luận đúng là
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử?
- Trong tự nhiên nitrogen có hai đồng vị là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
- Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là
- Cho cấu hình electron của Ca là (Ar)4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?
- Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định đúng là
- Biết nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là
- Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai
- Cho ba nguyên tử có kí hiệu là \({}_{12}^{24}Mg,{}_{12}^{25}Mg,{}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây là sai?
- Khí neon (Z=10) tách ra từ không khí là hỗn hợp của hai đồng vị với % về số nguyên tử tương ứng là \({}_{}^{20}F\) (91%) và \({}_{}^{22}F\) (9%). Nguyên tử khối trung bình của Ne là
- Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34
- Biết nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
- Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là
- Khi cho 3,36 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
- Số proton và neutrpn trong hạt nhân nguyên tử lần lượt là
- Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
- Có những tính chất sau đây của nguyên tố, trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
- Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40
- Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Đại lượng đặc trưng cho sự hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học là
- Một nguyên tố R có Z = 16. Có bao nhiêu phát biểu đúng về R trong các phát biểu sau
- Có mấy cấu hình electron là của kim loại
- Nhận định nào dưới đây là sai?
- Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 77, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19.
- v
- Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q làn lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
- Cho các nguyên tử 11Na, 19K, 12Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
- Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
- Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố
- Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai?
- Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng. R là
- Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là