Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 171322
Hình thức dinh dưỡng ở trùng biến hình là gì?
- A. Tự dưỡng
- B. Dị dưỡng
- C. Ký sinh
- D. Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 171323
Hình thức sinh sản ở trùng giày là gì?
- A. Tiếp hợp
- B. Vừa phân đôi vừa tiếp hợp
- C. Phân đôi
- D. Nảy chồi
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 171324
Tiêu hoá thức ăn ở trùng giày nhờ đâu?
- A. Chất tế bào
- B. Enzim tiêu hoá
- C. Men tiêu hoá
- D. Dịch tế bào
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 171325
Các động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?
- A. Trùng kiết lị, trùng sốt rét
- B. Trùng sốt rét, trùng biến hình
- C. Trùng roi, trùng biến hình
- D. Trùng biến hình, trùng giày
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 171326
Nhóm động vật nguyên sinh nào dưới đây có chân giả?
- A. Trùng giày và trùng kiết lị.
- B. Trùng biến hình và trùng kiết lị.
- C. Trùng biến hình và trùng roi xanh.
- D. Trùng roi xanh và trùng giày.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 171327
Vị trí kí sinh của trùng kiết lị trong cơ thể người là ở đâu?
- A. Ở gan.
- B. Ở thành ruột.
- C. Trong máu.
- D. Khoang miệng.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 171328
So với kích thước của hồng cầu, thì trùng kiết lị có kích thước như thế nào?
- A. Bằng nhau
- B. Không xác định được
- C. Lớn hơn
- D. Nhỏ hơn
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 171329
Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là gì?
- A. Tự dưỡng
- B. Dị dưỡng
- C. Tự dưỡng và dị dưỡng
- D. Kí sinh
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 171330
Vật chủ trung gian thường thấy của trùng kiết lị là gì?
- A. Cá
- B. Ruồi, nhặng
- C. Ốc
- D. Muỗi
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 171332
Trong việc phòng bệnh sốt rét, người ta muốn hạn chế sự sinh trưởng của bọ gậy (lăng quăng hoặc cung quăng) bằng cách nào?
- A. Ngủ phải có màn
- B. Phun thuốc diệt muỗi
- C. Khai thông cống rãnh
- D. Cả A và B đúng
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 171333
Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?
1. Ăn uống hợp vệ sinh.
2. Mắc màn khi ngủ.
3. Rửa tay sạch trước khi ăn.
4. Giữ vệ sinh nơi ở, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh.
Phương án đúng là
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 3, 4
- D. 2, 4
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 171335
Dưới đây là các giai đoạn kí sinh của trùng sốt rét trong hồng cầu người:
1. Trùng sốt rét sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cầu, sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới.
2. Trùng sốt rét chui vào kí sinh ở hồng cầu.
3. Trùng sốt rét phá vỡ hồng cầu để chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh mới.
Trình tự sắp xếp các giai đoạn nào theo trình tự hợp lí?
- A. (1) → (2) → (3).
- B. (3) → (2) → (1).
- C. (2) → (1) → (3).
- D. (2) → (3) → (1).
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 171337
Trùng sốt rét di chuyển bằng cơ quan nào?
- A. Bằng chân giả
- B. Bằng lông bơi
- C. Không có cơ quan di chuyển
- D. Bằng roi bơi
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 171338
Trùng sốt rét lây nhiễm qua đường nào?
- A. Đường tiêu hóa
- B. Đường máu
- C. Đường hô hấp
- D. Cách khác
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 171339
Trùng sốt rét lây nhiễm sang cơ thể người qua vật chủ trung gian nào?
- A. Muỗi Culex.
- B. Muỗi Aedes.
- C. Muỗi Anôphen (Anopheles).
- D. Muỗi Mansonia.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 171340
Trùng sốt rét không thích nghi kí sinh ở đâu?
- A. Máu người
- B. Thành ruột người.
- C. Tuyến nước bọt của muỗi Anôphen.
- D. Thành ruột của muỗi Anôphen.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 171341
Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
- A. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.
- B. Ăn uống hợp vệ sinh.
- C. Mắc màn khi đi ngủ.
- D. Diệt bọ gậy
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 171342
Bào xác của trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người thông qua con đường nào?
- A. Đường tiêu hoá.
- B. Đường hô hấp.
- C. Đường sinh dục.
- D. Đường bài tiết.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 171343
Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
- A. 3 tháng.
- B. 9 tháng
- C. 6 tháng.
- D. 12 tháng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 171345
Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?
- A. Có di chuyển tích cực.
- B. Có hình thành bào xác.
- C. Có chân giả.
- D. Sống tự do ngoài thiên nhiên.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 171347
Trong những đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở trùng kiết lị?
1. Đơn bào, dị dưỡng.
2. Di chuyển bằng lông hoặc roi.
3. Có hình dạng cố định.
4. Di chuyển bằng chân giả.
5. Có đời sống kí sinh.
6. Di chuyển tích cực.
Số phương án đúng là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 171348
Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là gì?
- A. Dị dưỡng
- B. Tự dưỡng và dị dưỡng
- C. Kí sinh
- D. Tự dưỡng
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 171349
Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường nào?
- A. Qua đường hô hấp
- B. Qua đường tiêu hóa
- C. Qua đường máu
- D. Cách khác
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 171350
Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là gì?
- A. Vô tính
- B. Hữu tính
- C. Vừa vô tính vừa hữu tính.
- D. Không sinh sản
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 171351
Nhờ hoạt động của điểm mắt mà trùng roi có tính hướng gì?
- A. Hướng hoá.
- B. Hướng sáng.
- C. Hướng đất.
- D. Hướng nước.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 171352
Phương thức sinh sản chủ yếu của trùng roi là gì?
- A. Mọc chồi
- B. Phân đôi
- C. Tạo bào tử
- D. Đẻ con
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 171353
Bào quan nào của trùng roi có vai trò bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu?
- A. Các hạt dự trữ.
- B. Nhân
- C. Màng cơ thể.
- D. Không bào co bóp.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 171354
Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là gì?
- A. Kéo dài roi.
- B. Điều khiển roi.
- C. Bắt mồi.
- D. Định hướng.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 171355
Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là gì?
- A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.
- B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.
- C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.
- D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 171356
So với trùng biến hình chất bã được thải từ bất cứ vị trí nào trên cơ thể, trùng giày thải chất bã qua đâu?
- A. Bất cứ vị trí nào trên cơ thể như ở trùng biến hình.
- B. Không bào tiêu hoá.
- C. Không bào co bóp.
- D. Lỗ thoát ở thành cơ thể.