Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Cá Chẽm.
- B. Cá Lăng.
- C. Cá Chình.
- D. Cả 3 đáp án trên
-
- A. 300 loài.
- B. 124 loài.
- C. 245 loài.
- D. 544 loài.
-
- A. Thuốc tân dược.
- B. Hóa chất.
- C. Thuốc thảo mộc.
- D. Thuốc tây y.
-
- A. Cho tôm, cá ăn đầy đủ.
- B. Tẩy và dọn ao trước khi cho ăn, thả tôm, cá.
- C. Thiết kế ao nuôi hợp lý.
- D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 5:
Xác định: Đâu không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta?
- A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
- B. Mở rộng xuất khẩu.
- C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
- D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
-
Câu 6:
Đâu là vai trò của thủy sản?
- A. Cung cấp thực phẩm cho con người.
- B. Làm cảnh
- C. Làm thức ăn cho vật nuôi khác.
- D. Cả 3 đáp án trên
-
- A. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến phần đuôi.
- B. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến cuối cùng của đuôi.
- C. Lấy thước đo chiều dài từ phần đầu đến phần bụng.
- D. Lấy thước đo chiều dài từ phần lưng đến phần đuôi.Lấy thước đo chiều dài từ phần lưng đến phần đuôi.
-
- A. 7 – 8h sáng.
- B. 7 – 8h tối.
- C. 9 – 11h sáng.
- D. 10 – 12h sáng.
-
- A. Cho sản phẩm tập trung.
- B. Chi phí đánh bắt cao.
- C. Năng suất bị hạn chế.
- D. Khó cải tạo, tu bổ ao.
-
- A. Cung cấp thực phẩm tươi sống thường xuyên.
- B. Tăng năng suất cá nuôi.
- C. Dễ cải tạo tu bổ ao.
- D. Cả A và B đều đúng.