Hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Chương 2 Bài 4 Thực phẩm và dinh dưỡng giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Luyện tập 1 trang 29 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính.
Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.
-
Luyện tập 2 trang 29 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.
-
Luyện tập 3 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Cho các nhóm người sau:
(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.
Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.
a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.
b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.
c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.
d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.
-
Luyện tập 4 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?
-
Luyện tập 5 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?
Bữa ăn số 1 Bữa ăn số 2 Bữa ăn số 3 - Cơm trắng
- Thịt kho trứng
- Cá rán
- Canh mướp đắng (khổ qua)
- Cơm trắng
- Su su, cà rốt xào
- Giá hẹ xào
- Canh chua nấu thịt bằm
- Cơm trắng
- Cá rô kho tộ
- Canh chua nấu cá
- Đậu cô ve xào thịt
-
Luyện tập 6 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa an như thế nào cho hợp lí?
-
Vận dụng 1 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.
-
Vận dụng 2 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?
-
Vận dụng 3 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.
-
Vận dụng 4 trang 30 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.
-
Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
- Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.
- Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.
-
Câu hỏi 2 trang 26 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?
-
Câu hỏi 3 trang 27 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.
-
Câu hỏi 4 trang 27 Công nghệ 6 SGK Chân trời sáng tạo
Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?
- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?
-
Bài tập 1 trang 18 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Nhóm thực phẩm nào dưới đây không thuộc các nhóm thực phẩm chính
A. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
B. Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột.
C. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ.
D. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
-
Bài tập 2 trang 18 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Đánh dấu √ vào cột thể hiện chất dinh dưỡng chính trong các loại thực phẩm sau
Thực phẩm
Chất đạm
Chất béo
Chất đường, bột
Vitamin và khoáng chất
Cá chép
Mì sợi
Trứng gà
Nui
Rau muống
Thịt vịt
Đậu nành
Cam
Dầu dừa
Cà chua
-
Bài tập 4 trang 18 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột?
A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa
B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành
-
Bài tập 5 trang 19 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Chất đạm có vai trò nào sau đây đối với cơ thể?
A. Tăng sức đề kháng của cơ thể.
B. Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
C. Xây dựng cơ thể, tạo ra các tế bào mới thay thế tế bào già chết đi.
D. Tất cả các vai trò trên.
-
Bài tập 6 trang 19 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống:
năng lượng, hao tổn, vui chơi, cung cấp, dinh dưỡng, thực phẩm, hoạt động sống, tế bào
Hằng ngày, con người cần (1) ….. để lao động, học tập và (2) ….. Thức ăn khi vào cơ thể sẽ được tiêu hóa để tạo ra năng lượng và các chất (3) ….. cần thiết cho cơ thể. Chất dinh dưỡng còn tái tạo (4) ….., giúp cơ thể phát triển, lớn lên; bù đắp những (5) ….. trong quá trình sống và tạo hệ miễn dịch để bảo vệ cơ thể. Vì vậy, muốn duy trì các (6) …. và phát triển, con người cần được (7) …. đầy đủ chất dinh dưỡng thông qua các (8) ….. ăn vào mỗi ngày
-
Bài tập 7 trang 19 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Theo tháp dinh dưỡng (Hình 4.5, sách giáo khoa trang 31), hằng ngày chúng ta cần sử dụng loại thực phẩm nào nhiều nhất trong các thực phẩm dưới đây?
A. Rau, củ, quả C. Dầu, mỡ
B. Thịt, cá D. Gạo
-
Bài tập 8 trang 19 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Xác định phát biểu đúng bằng cách đánh dấu √ vào ô trống.
Trẻ sơ sinh có thể ăn uống bình thường như trẻ lớn.
Người lao động nặng nên ăn uống giống như người lao động nhẹ.
Người ở độ tuổi trưởng thành đều có nhu cầu dinh dưỡng như nhau.
Trẻ em đang phát triển cần được ưu tiên cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn
-
Bài tập 9 trang 19 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Điền các cụm từ diễn tả thể trạng người dưới đây cho phù hợp với những biểu hiện của cơ thể.
Người suy dinh dưỡng
Người cân đối
Người béo phì
………………………….
nặng nề, vận động khó khăn, chậm chạp, dễ mắc các bệnh cao huyết áp, tiểu đường, tim mạch.
………………………….
gầy còm, yếu ớt, tay chận khẳng khiu, bụng to, tóc mọc lưa thưa, sức đề kháng giảm, dễ mắc các bệnh do nhiễm khuẩn, trí tuệ kém phát triển.
………………………….
khỏe mạnh, hồng hào, vận động nhanh nhẹn, trí tuệ phát triển bình thường theo độ tuổi.
-
Bài tập 10 trang 20 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Chế độ ăn uống khoa học cần đảm bảo những yêu cầu nào?
-
Bài tập 11 trang 20 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Ba bữa ăn được cung cấp như sau:
Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn bằng cách đánh dấu vào bảng theo các kí hiệu:
+: vừa đủ + +: thừa -: thiếu
Các nhóm thực phẩm được sử dụng
Bữa ăn số 1
Bữa ăn số 2
Bữa ăn số 3
Thực phẩm giàu chất đạm
Thực phẩm giàu chất bột, đường
Thực phẩm giàu chất béo
Thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng
-
Bài tập 12 trang 21 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Trong các bữa ăn ở câu 11, bữa ăn nào có thành phần dinh dưỡng hợp lí? Vì sao?
-
Bài tập 13 trang 21 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Trong cách phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây, cho biết bạn nào cần bổ sung bữa ăn phụ hoặc bữa ăn xế. Nên bổ sung các bữa ăn đó vào khoảng thời gian nào?
-
Bài tập 14 trang 21 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Viết chữ Đ vào sau câu phát biểu đúng và chữ S vào sau câu phát biểu sai.
a. Bữa sáng cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng cho lao động, học tập trong ngày.
b. Bữa sáng cần ăn thật nhanh để kịp giờ vào học hoặc làm việc.
c. Bữa trưa không nên kéo dài để có thời gian nghỉ ngơi, tiếp tục làm việc.
d. Các bữa ăn nên cách nhau tối thiểu là 4 giờ để thức ăn kịp tiêu hóa nhưng cũng không nên cách nhau quá xa vì có thể gây hại cho dạ dày.
e. Bữa tối nên ăn thật no để khi đi ngủ không bị đói.
f. Có thể vừa ăn vừa xem TV để giải trí và thưởng thức món ăn.
-
Bài tập 15 trang 22 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Kể tên một số món ăn thường dùng trong gia đình em theo mỗi loại dưới đây
Món canh
Món rán hoăc kho, rang
Món xào hoặc luộc
-
Bài tập 16 trang 22 SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
Trong các món ăn đã kể ở câu 15, em hãy lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Chú ý các yêu cầu sau:
- Có cơm và đủ 3 loại món ăn như trên.
- Có đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính.
- Có sự thay đổi nguyên liệu thực phẩm trong bữa ăn.
Các món ăn
Bữa ăn số 1
Bữa ăn số 2
Bữa ăn số 3
Món canh
Món rán hoặc kho, rang
Món xào hoặc luộc
Món ăn kèm (nếu có)