YOMEDIA
NONE

Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 7: Giới thiệu về phân bón


Qua nội dung bài giảng Giới thiệu về phân bón môn Công nghệ lớp 10 chương trình Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến các em học sinh, giúp các em tìm hiểu về phân bón... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phân bón và vai trò của phân bón

- Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là đạm (N), lân (P) và kali (K). Ngoài các chất trên, trong phân bón còn có các nguyên tố vi lượng và một số thành phần cần thiết khác cho cây trồng.

- Sử dụng phân bón hợp lí giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất. Ngoài ra, phân bón còn có tác dụng cải tạo đất.

 

1.2. Đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến

a. Phân bón hoá học

Khái niệm: Phân bón hoá học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trinh sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Phân bón hoá học gồm các loại chính là phân đạm, phân lân, phân kali, phần hỗn hợp (có chứa hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng), phân vi lượng (chứa các nguyên tố vi lượng) (Hình 7.1)

Hình 7.1. Một số loại phân bón hóa học phổ biến

Đặc điểm

- Phân bón hoá học có một số đặc điểm cơ bản:

+ Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. Ví dụ: phân urea chứa 46% đạm; phân (NH4)2SO4 (ammonium sulfate) chứa từ 20,8% đến 21% đạm; phân lân nung chảy chứa từ 15% đến 21% P2O5 phân KCl (potassium chloride) chứa từ 58% đến 62% K2O.

+ Phần lớn phân bón hoá học dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân ) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh

- Bón nhiều phân bón hoa học, bón liên tục nhiều năm (đặc biệt là phân đạm và phân kali) dễ làm đất hóa chua. Ngoài ra, bản nhiều phân bón hóa học còn gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

 

b. Phân bón hữu cơ

Khái niệm: Phân bón hữu cơ là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. Phân bón hữu cơ bao gồm phân chuồng (phân gia súc, phân gia cầm), nước giải, phân bắc, than bùn, phân xanh, phân rác (gồm rác thải hữu cơ được phân loại từ rác thải đô thị và rác thải sinh hoạt, phụ phẩm của công nghiệp thực phẩm và các tàn dư thực vật được xử li làm phân bón).

Đặc điểm

- Phân bón hữu cơ có một số đặc điểm cơ bản:

+ Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp (ví dụ: phân lợn chứa khoảng trên 80% nước; đạm, lân, kali mỗi loại khoảng dưới 1%).

+ Là loại phân bón có hiệu quả chậm: Khi bón phân bón hữu cơ, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá đề các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được.

- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng tăng độ phi nhiều và độ tơi xốp cho đất.

 

c. Phân bón vi sinh

Khái niệm: Phân bón vi sinh là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lần hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Đặc điểm

- Phân bón vi sinh có một số đặc điểm cơ bản:

+ Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nền phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.

+ Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.

+ Phân bón vi an toàn cây trồng và môi trường cho con người, vật nuôi.

- Bón phân bón vi sinh liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng cải tạo đất.

Bài tập minh họa

Bài 1.

Phân bón là gì? Phân bón có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Các loại phân bón có đặc điểm gì giống và khác nhau?

 

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung kiến thức bài học

 

Lời giải chi tiết:

- Phân bón là sản phẩm có chắc năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. 

- Vai trò của phân bón:

+ Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao nâng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất.

+ Có tác dụng cải tạo đất.

- Một số loại phân bón phổ biến: phân bón hóa học, phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh. Các loại này có những đặc điểm giống và khác nhau.

 

Bài 2.

Hãy trình bày vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

 

Phương pháp giải:

- Đạm là nguyên tố góp phần tham gia vô thành phần chính của prôtit, các axit amin, clorophin, các enzym và các loại vitamin trong cây.

- Phân lân là loại phân vô cơ rất phổ biến hiện nay có thành phần chính là photpho

- Kali cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng trong giai đoạn phát triển của cây.

 

Lời giải chi tiết:

- Vai trò của phân đạm: 

+ Đạm là chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

+ Đạm là nguyên tố góp phần tham gia vô thành phần chính của prôtit, các axit amin, clorophin, các enzym và các loại vitamin trong cây giúp thúc đẩy quá trình phát triển cho cây như phân cành, ra nhiều lá có kích thước to và xanh, lá tăng khả năng quang hợp từ đó góp phần tăng năng suất.

- Vai trò của phân lân: 

+ Phân lân là loại phân vô cơ rất phổ biến hiện nay có thành phần chính là photpho. Lân tham gia vào quá trình tổng hợp các axit amin giúp kích thích sự phát triển rễ cây, làm cho rễ cây ăn sâu và lan rộng vào đất, từ đó giúp cây thêm vững chắc hơn. 

+ Phân lân góp phần thúc đẩy quá trình đẻ nhánh, đâm chồi, giúp cây ra hoa kết trái sớm, phân lân có đặc tính là yếu tố giúp tăng tính chống chịu cho cây trồng như chống rét, hạn hán, chịu được độ chua của đất…

- Vai trò của phân kali:

+ Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng trong giai đoạn phát triển của cây. Kali hỗ trợ cho cây trong quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa dinh dưỡng để tạo chất lượng và năng suất cho cây.

+ Kali tham gia quá trình quang hợp giúp tổng hợp đường, protein và tinh bột giúp tăng năng suất cây, tăng thêm khả năng hút nước cho phần rễ.

Luyện tập Bài 7 Công nghệ 10 KNTT

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

- Trình bày được khái niệm về phân bón và vai trò của phân bón trong trồng trọt.

- Nêu được đặc điểm cơ bản của một số loại phân bản phổ biến.

3.1. Trắc nghiệm Bài 7 Công nghệ 10 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

    • A. Phân bón hoá học
    • B. Phân bón hữu cơ
    • C. Phân bón vi sinh
    • D. Cả 3 đáp án trên
    • A. Phân đạm, phân lân
    • B. phân kali, phần hỗn hợp 
    • C. phân vi lượng
    • D. Cả 3 đáp án trên
    • A. Phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trinh sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
    • B. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất
    • C. Phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lần hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
    • D. Đáp án khác

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 7 Công nghệ 10 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 7 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 41 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực trang 41 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 1 trang 42 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực 1 trang 42 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực 2 trang 42 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Khám phá 2 trang 42 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực 1 trang 43 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Kết nối năng lực 2 trang 43 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Luyện tập trang 43 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Vận dụng 1 trang 43 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 7 Công nghệ 10 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON