-
Câu hỏi:
Z là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (trong môi trường H+), phản ứng tạo ra hai chất hữu cơ P, Q. Khi đốt cháy hoàn toàn lượng P và Q ở trên thì P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; Q tạo ra 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O, thể tích oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy là 3,024 lít (đktc). Biết Z tác dụng được với Na giải phóng H2; chất P có khối lượng phân tử bằng 90 gam.mol-1 và Q là hợp chất đơn chức. Số đồng phân phù hợp của Z là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Đáp án đúng: B
Phản ứng của Z với H2O / H+ là phản ứng thủy phân
Z + H2O → P + Q (1)
\(n_{O_{2}} = 3,024: 22,4 = 0,135 \ mol\)
Bảo toàn khối lượng, có:
\(\\ m_{P}+ m_{Q} = \sum m_{CO_{2}} + \sum (m_{H_{2}O} - m_{CO_{2}}) \\ = (0,09 + 0,03).44 + (0,09 + 0,045).18 - 0,135. 32 \\ = 3,39 \ g\)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
\(\\ m_{Z} + m_{H_{2}O} = m_{P}+ m_{Q} \\ \Rightarrow m_{H_{2}O} = 3,39 - 2,85 = 0,54 \ g \\ \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,03 \ mol\)
Xét quá trình đốt Q:
Dễ thấy \(n_{CO_{2}} < n_{H_{2}O}\) ⇒ Q no mạch hở
\(n_{Q} = n_{H_{2}O} - n_{CO_{2}} = 0,045 - 0,03 = 0,015 \ mol\)
Gọi CTPT Q là CxHyOz (vì Z chỉ chứa C, H, O ⇒ Q chỉ chứa C, H, O)
⇒ x = 0,03 : 0,015 = 2
⇒ y = 0,045.2 : 0,015 = 6
Mà Q đơn chức, được tạo ra từ phản ứng thủy phân ⇒ Q là C2H6O hay C2H5OH
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
0,015 0,045
Đốt cháy P cần: 0,135 – 0,045 = 0,09 mol O2
mP = mP + mQ – mQ = 3,39 – 0,015. 46 = 2,7 g
P gồm: C, H, O. Gọi CTPT P là: CmHnOt
⇒ mO = 2,7 – 0,09.12 – 0,09.2 = 1,44 (g)
⇒ nO(P) = 1,44 : 16 = 0,09 mol
⇒ m : n : t = 0,09 : 0,18 : 0,09 = 1 : 2 : 1
Vậy CTĐGN của P là CH2O
⇒ CTPT của P là (CH2O)k
MP = 90 ⇒ k = 3 ⇒ P là C3H6O3
⇒ nP = 2,7 : 90 = 0,03 mol
⇒ \(n_{H_{2}O}\) (thủy phân): nP : nQ = 2 : 2 : 1
Kết hợp với Q đơn chức, Z tác dụng được với Na ở đk thường
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY HỢP CHẤT HỮU CƠ
- Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư
- Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,3 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 28,71 gam
- Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 6,72 lít CO2 và 9g H2O.
- Đốt hoàn toàn 6,45 gam hợp chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch AgNO3 (trong HNO3 loãng) thấy có 14,35 gam kết tủa.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X cần 14 lít khí O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lít N2. Tìm CTPT của X:
- Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỷ lệ số mol nước trên số mol CO2 giảm dần khi số cacbon tăng dần:
- Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
- Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được 44 gam CO2. Tên gọi của A và B lần lượt là:
- Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X;