-
Câu hỏi:
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
- A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA.
- B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
- C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.
- D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
- Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
- Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
- Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau: Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước
- Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 (đktc).
- Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?
- Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:
- Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc).
- Tính chất hóa học của axit clohiđric là:
- Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
- Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
- Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
- Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
- Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:
- Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không b
- Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây:
- Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
- Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?
- Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?
- Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
- Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dị
- Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (
- Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2.
- Khái niệm tốc độ phản ứng là?
- Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; ( b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc.
- Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2.
- Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá h�
- Cho các cân bằng sau:(a) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k) &nb
- Cho phương trình phản ứng : 2A (k) + B (k) ⇔ 2X (k) + 2Y (k).