-
Câu hỏi:
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là
- A. 36,99.
- B. 38,99.
- C. 39,66.
- D. 39,99.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Nguyên tử khối trung bình của argon là:
\({\bar A_{Ar}} = \frac{{40 \times 99,604 + 38 \times 0,063 + 36 \times 0,333}}{{99,604 + 0,063 + 0,333}} \approx 39,99.\)
Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là
- Nguyên tử gồm
- Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), C (Z = 8, A = 17), D (Z = 7, A = 17). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
- Một nguyên tử có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là
- Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?
- Hạt nhân nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
- Nguyên tử nitrogen có 7 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là
- Trong tự nhiên, lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là
- Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
- Lớp electron thứ 4 còn được gọi là
- Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng
- Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?
- Lớp M chứa số electron tối đa là
- Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
- Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là
- Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố
- Nguyên tử của nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
- Chọn phát biểu nào sau đây là sai?
- X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
- Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
- Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là
- Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là
- Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
- Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
- Độ âm điện là
- Sulfur là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của sulfur là
- Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?
- Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?
- Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là
- Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là
- Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Oxide cao nhất của X có tính chất nào sau đây?
- Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là
- Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là
- Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là
- Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?
- Tính base tăng dần của các hydroxide là