-
Câu hỏi:
Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
-
A.
Ánh sáng tím
- B. Ánh sáng đỏ
- C. Ánh sáng lam
- D. Ánh sáng lục.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
-
A.
CÂU HỎI KHÁC
- Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là
- Bộ phận nào sau đây là một trong 3 bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính
- Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây
- Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng (lambda ) (38
- Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm
- Tia X được ứng dụng
- Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
- Trong chân không, bức xạ nào sau đây là bức xạ tử ngoại?
- Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước
- Tia X có bản chất là sóng
- Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
- bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại?
- Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng l ( 380nm < l < 760
- Tia X có bản chất là:
- Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
- Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là tia tử ngoại?
- Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra ánh sáng
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
- Tia laze được dùng Để kiểm tra hành lí
- Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có
- Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron
- Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm;
- Tia laze có đặc điểm nào sau đây?
- Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử của Bo.
- Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn ( năng lượng kích hoạt) của các chất PbS
- Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, Na, Zn, Cu lần lượt là 0,58µm; 0,50µm; 0,35µm; 0,30µm.
- Tia laze được dùng: để kiểm tra hành lý của khách
- Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của electron có bán kính là ({r_o} = 5,{3.10^{ - 11}}m) .
- Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi phôtôn mang năng lượng bằng 1,13.10-19 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là
- Giới hạn quang điện của kim loại Na, Ca, Zn, Cu lần lượt là 0,5mm ; 0,43mm; 0,35mm; 0,3mm.
- Tia laze được dùng để khoan, cắt chính xác
- Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu Bo, quỹ đạo dừng K của êlêctron có bán kính là ro=5,3.10-11m.
- Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện không xảy ra là
- Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58µm; 0,55µm; 0,43µm; 0,35µm.
- Biết công thoát của kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện là 0,50 mm.
- Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng
- Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng
- Biết công thoát của kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện là 0,232mm.
- Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai 3,6.10-19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s,