-
Câu hỏi:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
- A. ∃ n ∈ N, n2 + 11n + 2 chia hết cho 11.
- B. ∃ n ∈ N, n2 + 1 chia hết cho 4.
- C. Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5.
- D. ∃ n ∈ Z, 2x2 – 8 = 0.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
+ Xét đáp án A. Khi n = 3 thì giá trị của (n2 + 11n + 2) bằng 44⋮11 nên đáp án A đúng
+ Xét đáp án B. Khi n = 2k, k ∈ N ⇒ n2 + 1 = 4k2 + 1 không chia hết cho 4, k ∈ N.
Khi n = 2k + 1, k ∈ N ⇒ n2 + 1 = (2k + 1)2+1 = 4k2 + 4k +2 không chia hết cho 4, k ∈ N.
+ Xét đáp án C. Tồn tại số nguyên tố 5 chia hết cho 5 nên đáp án C đúng
+ Xét đáp án D. Phương trình 2x2 − 8 = 0 ⇔ x2 = 4 ⇔ x = −2; x = 2 ∈ Z nên đáp án D đúng.
Chọn đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho mệnh đề: 'Với mọi số nguyên n không chia hết cho 3, \(n^2 - 1\) chia hết cho 3'. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là mệnh đề nào dưới đây?
- Cho mệnh đề chứa biến P(m): 'm ∈ Z: \(2m^2 - 1\) chia hết cho 7'. Mệnh đề đúng là:
- Cho A = {x ∈ R: |x| ≥ 2}. Phần bù của A trong tập số thực R là:
- Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q và xét tính đúng sai của nó với:
- Chọn câu sai:Cho các mệnh đề: A: “Nếu ΔABC đều có cạnh bằng a, đường cao là h thì \(h = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) ”
- Các khẳng định sau, khẳng định đã cho nào đúng?
- Cho mệnh đề chứa biến 'P(x) : x > \(x^3\) . Chọn kết luận đúng:
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đã cho nào sai?
- Trong các mệnh đề sau, mệnh đề cho nào đúng?
- Xác định số phần tử của tập hợp X = {n ∈ N|n⋮4, n < 2017}