-
Câu hỏi:
Trộn ba dung dịch HCl 0,15M; HNO3 0,3M và H2SO4 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 100ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 2,33 g.
- B. 3,11 g.
- C. 0,78 g.
- D. 1,425 g.
Đáp án đúng: D
Trong 100ml X có: 0,035 mol H+ và 0,01 mol SO42-.
nOH- sau trung hòa = 0,035 – 0,005 = 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{Al(OH)_3} = \frac{1}{3}(4n_{Al^{3+}}-n_{H^+})=\frac{0,01}{3}\ mol\)
\(n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,05\ mol\)
⇒ mkết tủa = 1,425 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HCL , H2SO4 LOÃNG
- Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- Hòa tan hết a gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5a gam muối khan
- X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,
- Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2
- Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với với dung dịch HCl
- Hòa tan hoàn toàn một khối lượng kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 14,6% phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch muối có nồng độ 18,19%. M là kim loại nào sau đây:
- Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2
- Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit
- Cho kim loại M tan vừa hết trong dd H2SO4 nồng độ 9,8% thì thu được dd chứa muối MSO4 với nồng độ là 15
- Lấy cùng một lượng ban đầu của các kim loại sau: Zn, Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư