-
Câu hỏi:
Trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200 ml dung dịch Na2SO4 0,1M . Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol các ion là [Ca2+].[SO42-] = 2,5.10-5.
- A. 2,448 g.
- B. 2,176 g.
- C. 2,72 g.
- D. 2,04 g.
Đáp án đúng: A
Có \(n_{CaCl_2} = n_{Ca^{2+}} = 0,02\ mol;\ n_{Na_2SO_4}= n_{{SO_4}^{2-}} = 0,02\ mol\)
Khi phản ứng tạo ra CaSO4 thì 1 phần CaSO4 tan chuyển dịch theo cân bằng:
+/ CaSO4 → Ca2+ + SO42- và tích số tan = [Ca2+].[SO42-] = 2,5.10-5.
⇒ Giả sử lượng CaSO4 tan là S M ⇒ tích số tan = S2 = 2,5.10-5
⇒ S = 0,005 M ⇒ \(n_{CaSO_4\ tan}= 0,002\) mol
Mà \(n_{CaSO_4}\) tạo ra = 0,02 mol ⇒ \(n_{CaSO_4}\) kết tủa = 0,02 – 0,002 = 0,018 mol
⇒ mkết tủa = 2,448 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ ĐIỆN LI
- Trong các dung dịch có cùng nồng độ là 0,1M sau đây, dung dịch có pH lớn nhất là:
- Với dung môi là H2O thì chất nào sau đây không phải là chất điện li?
- Thực hiện thí nghiệmKhi nhỏ dung dịch Y vào dung dịch X thấy vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa tạo thành
- Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol là NaOH, NaCl, Ba(OH)2, CH3COONa có giá trị pH
- Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau: HCl (pH = a); H2SO4 (pH = b); NH4Cl (pH = c); NaOH (pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:
- Cho các phương trình ion rút gọn sau:a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cub) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe
- Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
- Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lít dung dịch có pH là:
- Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X
- Cho các phản ứng hóa học sau:BaCl2 + H2SO4; Ba(OH)2 + Na2SO4; Ba(OH)2 + (NH4)2SO4