-
Câu hỏi:
Cho \(\int\limits_{ - 1}^5 {f(x){\rm{d}}x = 5} \), \(\int\limits_4^5 {f(t){\rm{d}}t = - 2} \) và \(\int\limits_{ - 1}^4 {g(u){\rm{d}}u = \frac{1}{3}} \). Tính \(\int\limits_{ - 1}^4 {(f(x) + g(x)){\rm{d}}x} \) bằng:
- A. \(\frac{8}{3}\)
- B. \(\frac{10}{3}\)
- C. \(\frac{22}{3}\)
- D. \(-\frac{20}{3}\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = 3{x^2} + 2x - 1) và (Fleft( 1 ight) = 2).
- Kết quả của (intlimits_{}^{} {sin frac{{3x}}{2}dx} ) là
- Nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}) là
- (int {xln { m{xdx}}} ) bằng:
- Cho hàm số f(x) thỏa mãn các điều kiện (f(x) = 2 + cos 2x) và (fleft( {frac{pi }{2}} ight) = 2pi ).
- (Fleft( x ight) = left( {acos x + bsin x} ight){e^x}) là một nguyên hàm của hàm số (fleft( x ight) = {e^x}{ m{cos}}
- Nếu (intlimits_a^d {fleft( x ight)dx} = 5,,;,,intlimits_b^d {fleft( x ight)dx} = 2) với (a < d < b)
- Tính tích phân từ -1 đến 4 của (f(x)+g(x)) dx biết tích phân từ - 1 đến 5 f(x)dx=5
- Tính (intlimits_2^3 {frac{x}{{{x^2} - 1}}dx} )
- Biết (intlimits_0^3 {fleft( x ight)dx = 12} ). Tính (I = intlimits_0^9 {fleft( {frac{x}{3}} ight)dx} )
- Tính (intlimits_1^e {{x^2}ln xdx} )
- Một đoàn tàu chuyển động thẳng khởi hành từ một nhà ga.
- Tích phân (I = intlimits_0^1 {frac{{{x^3} - 3}}{{{x^2} - 2x - 3}}dx} = a + left( {b + 5} ight)ln b - cln frac{c}{2}).
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C): (y = {x^3} - 2{x^2} + x) và trục Ox là
- Khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 2x – x2, y = 0, x = 0, x = 2 xung quanh trục Ox có thể tích V l
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = 2x;y = frac{8}{x};x = 3) là:
- Thể tích của khối tròn xoay tạo nên khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi (left( C ight):y = ln x), trục O
- Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường (y = left( {e + 1} ight)x,) và (y = left( {1 + {e^x}} ig
- Gọi D là miền giới hạn bởi (left( P ight):y = 2x - {x^2}) và trục hoành.
- Tính diện tích hình phẳng tạo bởi Parabol (P): (y = {x^2} - 4x + 5) và hai tiếp tuyến tại các điểm (Aleft( {1;2} ight),,B
- Cho số phức (z = ileft( {2 - i} ight)left( {3 + i} ight)). Tìm phần thực và phần ảo của số phức z.
- Tìm số phức liên hợp của số phức z = (2 + i)( -1 + i)(2i + 1)^2
- Tính môđun của số phức z thỏa mãn (left( {1 + 2i} ight)left( {z - i} ight) + 2z = 2i)
- Cho số phức z có phần ảo âm và thỏa mãn ({z^2} - 3z + 5 = 0). Tìm mô đun của số phức (omega = 2z - 3 + sqrt {14} )
- Tìm số phức z thõa mãn (5overline z + 3 - i = ( - 2 + 5i)z)
- Trên mặt phẳng tọa độ các điểm A, B, C lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(\frac{{4i}}{{i - 1}};\left(
- Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 2i} \right| = \sqrt 5 \).
- Nghiệm của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\) là:
- Cho \(z_1\) và \(z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0\).
- Gọi A, B lần lượt là điểm biểu diễn hình học của số phức z và z + 1.
- Trong không gian Oxyz cho ba điểm \(A\left( {2; - 3;4} \right),B\left( {1;32; - 1} \right),C\left( {x;4;3} \right)\).
- Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ \(\vec a = \left( {3; - 1; - 2} \right),\vec b = \left( {1;2;m} \right)\) và \(\vec c = \left( {5;1;7} \ri
- Cho 3 vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;1} \right),\overrightarrow v = \left( {m;3; - 1} \right);\overrightarrow {\rm{w}}
- Trong không gian Oxyz, cho \(\Delta ABC\) với \(A\left( {2; - 1;3} \right),\,B\left( {3; - 1;1} \right),C\left( {1;3;1} \right).
- Cho tứ diện ABCD với \(A\left( {3;1; - 2} \right),B\left( {2;5;1} \right),C\left( { - 1;8;4} \right),D\left( {1; - 2;6} \right)\), gọi \(H\lef
- Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua \(A\left( { - 1;3;4} \right)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left(
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho A(1,2,1), mặt phẳng \(\left( \alpha \right): x - 2y + 2z - 3 = 0\).
- Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi \(\left( \alpha \right)\) là mặt phẳng qua các hình chiếu của A(4;4;3) lên các
- Hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 6y + 2z - 7 = 0;\,\;\left( \beta \right):2x + my + \left( {{m^2} - 5} \right)z + 9 = 0\)&nbs
- Phương trình mặt phẳng trung trực của AB với \(A\left( {3; - 1;5} \right),B\left( {1;5; - 1} \right)\) là: \(x + by + cz + d = 0\),
- Cho đường thẳng \(\frac{x}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Tìm véc tơ chỉ phương của đường thẳng:
- Tìm mệnh đề đúng biết trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\), mặt phẳng \((P):\,x + y - 2z + 11 = 0\) ?
- Trong không gian Oxyz,cho 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{{ - 1}};\;{d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 3}}\) v
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\) và
- Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 6y + 10z - 10 = 0\). Tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là:
- Cho \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y - 2z - 2 = 0\) và mặt phẳng \((P):x + 2y + 2z + 2 = 0\).
- Trong không gian Oxyz cho mp(Q): 2x + y - 2z + 1 = 0 và mặt cầu (S): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2z - 23 = 0\).
- Tìm a để phương trình \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\ln a.x + 2y - 6z + 3\ln a + 8 = 0\) là phương trình mặt cầu:
- Tìm điểm M thuộc mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 3 = 0\) sao cho khoảng cách từ M đến mặt p