-
Câu hỏi:
Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
- A. 5,7735.10-26 kg.
- B. 7,3573.10-26 kg.
- C. 5,3573.10-26 kg.
- D. 3,3573.10-26 kg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
mtuyệt đối nguyên tử = Z.mp + N.mn + Z.me
= 16.1,6726.10-27 + 16.1,6748.10-27 + 16.9,1094.10-31
= 5,3573.10-26 kg
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Electron thuộc lớp sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
- Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:
- Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
- Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
- Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
- Nhận định nào sau đây là chưa chính xác về cấu tạo nguyên tử:
- Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron của nguyên tố A là
- Ion X3+ có tổng số hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là
- Nguyên tử nguyên tố T có tổng số hạt cơ bản là 31 hạt. Điện tích hạt nhân của T là:
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Số điện tích?
- Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Y là
- Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện.
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang không điện là 25 hạt. Nguyên tố X là:
- Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p, n, e lần lượt là
- Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
- Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định sau đây là không chính xác?
- Biết 1 mol nguyên tử sắt khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt e?
- Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. r là gì?
- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Tính công thức M2X?
- Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)
- Nhận định nào sau đây là chưa chính xác cấu tạo nguyên tử:
- Nguyên tố A có số proton bằng 12. Vậy số electron nguyên tố A là gì?
- Phát biểu nào sau đây sai? Electron
- Nguyên tử trung hòa về điện nên:
- Ion X3+ có tổng hạt cơ bản là 38 hạt. Vậy X là gì?
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt. Số điện tích của X?
- Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 60 hạt. Số Y?
- Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện.
- Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 115. Tìm X?
- Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Tìm p, n, e?
- Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
- Tính khối lượng tuyệt đối một nguyên tử lưu huỳnh (gồm 16 proton, 16 notron, 16 electron)
- Khi điện phân nước, người xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi.
- Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định đây là không chính xác?
- Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Tính r?
- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Tìm M2X?
- Trong tự nhiên đồng (Cu) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Tìm %Cu?
- Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O; clo có 2 đồng vị là 35Cl, 37Cl và H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây không đúng?
- Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:
- Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72.