-
Câu hỏi:
Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
- A. Fe, Al, Ni.
- B. BaCl2, NaOH, Zn.
- C. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo).
- D. NH3, MgO, Ba(OH)2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Dãy A: cả Fe, Al, Ni đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Dãy B: cả BaCl2, NaOH, Zn đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Dãy C: Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo) không tác dụng được với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc.
PTHH xảy ra:
Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2 H2O
C12H22O11 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac}}\) 12 C + 11 H2O
C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Dãy D: cả NH3, MgO, Ba(OH)2 đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ phản ứng không đúng:
- Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên?
- Để phân biệt 2 bình mất nhãn chứa 2 dung dịch axit riêng biệt HCl loãng và H2SO4 loãng, thuốc thử sử dụng là
- Tính chất hóa học của ozon:
- Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
- Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là:
- Tính chất hóa học của oxi:
- Chọn phản ứng sai:
- Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2, SO2, người ta cho hỗn hợp đi chậm qua:
- Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội?
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia vào các phản ứng hóa học sau:SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4 (1);SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên:
- Cho các chất sau: S, SO2, H2S, H2SO4, Cl2, HCl, O2, O3. Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là
- Cho phản ứng: a Al + b H2SO4 đặc, nóng → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2OTổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a+b+c+d+e) là:
- Cấu hình electron nguyên tử Cl và ion Cl- lần lượt là:
- Cho 45 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối sinh ra là
- Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là:
- Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được dung dịch H2SO4 loãng?
- Trong phòng thí nghiệm, ta thường điều chế clo bằng cách:
- Trong phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O \( \rightleftarrows \) HCl + HClO nguyên tử clo trong phân tử Cl2 đóng vai trò là
- Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp phản ứng tạo ra chất kết tủa.
- Cho sơ đồ phản ứng: X + Br2 + H2O → H2SO4 +..... X là:
- Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa 1 trong các dung dịch sau: natri bromua, kali sunfat, axit clohiđric, axit sunfuric. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng các hóa chất sau:
- HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
- Chất không thể dùng làm khô khí hidro clorua là
- Thành phần của nước clo có chứa những chất sau
- Cho sơ đồ của phản ứng:H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4Thứ tự hệ số của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?
- Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
- Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hiđro vào dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 11,2 lít khí bay ra (ở đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là
- Khi cho 21,75 gam mangan đioxit rắn tác dụng với axit clohiđric đậm đặc đun nóng thì thể tích clo thu được ở đktc là:
- Khi cho SO2 sục qua dung dịch X từ từ đến dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau?
- Để loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp H2S và HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch A lấy dư. Dung dịch đó là:
- Cho 22,4 gam kim loại A hóa trị II (duy nhất) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại A là:
- Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
- Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là
- Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của magie là
- Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra trong dung dịch?
- Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?
- Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là
- Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là